|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tăng, giảm thế nào trong tháng 9/2023?

15:07 | 06/09/2023
Chia sẻ
Lãi suất ngân hàng Bảo Việt trong tháng 9 được điều chỉnh giảm tại hầu hết kỳ hạn. Theo đó, cao nhất hiện ghi nhận ở mức 6,7%/năm dành cho tiền gửi khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn áp dụng 13 tháng.

Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 9/2023

Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) đã có động thái điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân trong tháng 9 này.

Khách hàng gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ sẽ được nhận lãi suất trong khoảng từ 4,4%/năm đến 6,7%/năm, tương ứng với kỳ hạn 1 - 36 tháng. So với tháng trước, lãi suất Ngân hàng Bảo Việt đã giảm 0,5 - 0,7 điểm % tại một số kỳ hạn gửi.

Lãi suất tiền gửi ở các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng không đổi so với tháng vừa qua. Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng có chung mức lãi suất 4,4%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 4,75%/năm và kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng có cùng mức là 4,5%/năm.

Lãi suất ngân hàng niêm yết cho khoản tiền gửi kỳ hạn 6 tháng ghi nhận giảm 0,5 điểm %, hiện đang ở mức 6,3%/năm. Tiếp đó tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng, lãi suất huy động tiền gửi niêm yết cùng mức 6,35%/năm, giảm 0,5 điểm % so với trước. 

Cùng giảm 0,6 điểm % là các khoản tiền gửi ở kỳ hạn 9 - 11 tháng, cùng tương ứng với mức 6,4%/năm. 

Lãi suất tiền gửi áp dụng cho kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng cùng là 6,7%/năm. Trong đó, kỳ hạn 12 - 13 tháng giảm 0,5 điểm %, kỳ hạn 15 - 18 tháng giảm 0,6 điểm % và kỳ hạn 24 - 36 tháng giảm 0,7 điểm %. 

Ảnh: Blog Kiến Thức Tài Chính, Quản Trị Kinh Doanh

Lãi suất được niêm yết cho các kỳ hạn gửi ngắn 1 - 3 tuần và lãi suất không kỳ hạn tại BaoViet Bank cùng áp dụng là 0,3%/năm, giữ ổn định so với cùng thời điểm tháng 8/2023.

Tương tự, với các kỳ trả lãi khác như trả lãi trước, trả lãi định kỳ thì lãi suất ngân hàng cũng giảm mạnh ở nhiều kỳ hạn. Chi tiết:

- Lĩnh lãi định kỳ quý: 6,23 - 6,62%/năm (giảm 0,49 - 0,63 điểm %)

- Lĩnh lãi định kỳ hàng tháng: 4,39 - 6,59%/năm (giảm 0,47 - 0,62 điểm %)

- Lĩnh lãi trước: 4,36 - 6,27%/năm (giảm 0,43 - 0,54 điểm %)

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi trước

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

Không kỳ hạn

 

0,3

   

7 ngày

 

0,3

   

14 ngày

 

0,3

   

21 ngày

 

0,3

   

1 tháng

4,38

4,4

   

2 tháng

4,36

4,4

4,39

 

3 tháng

4,69

4,75

4,73

 

4 tháng

4,43

4,5

4,47

 

5 tháng

4,41

4,5

4,46

 

6 tháng

6,11

6,3

6,21

6,25

7 tháng

6,12

6,35

6,25

 

8 tháng

6,09

6,35

6,23

 

9 tháng

6,11

6,4

6,26

6,3

10 tháng

6,08

6,4

6,25

 

11 tháng

6,04

6,4

6,23

 

12 tháng

6,27

6,7

6,59

6,62

13 tháng

6,24

6,7

6,56

 

15 tháng

6,18

6,7

6,52

6,55

18 tháng

6,09

6,7

6,46

6,49

24 tháng

5,9

6,7

6,39

6,42

36 tháng

5,57

6,7

6,2

6,23

Nguồn: BaoViet Bank

Lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất tháng 9/2023

Tại sản phẩm Ez - saving, lãi suất tiết kiệm cũng được Ngân hàng Bảo Việt điều chỉnh giảm mạnh tại đa số các kỳ hạn. Phạm vi lãi suất sau điều chỉnh dao động trong khoảng từ 4,4%/năm đến 6,8%/năm đối với hình thức trả lãi cuối kỳ.

Khi đăng ký gửi tiết kiệm tại gói Ez - saving, khách hàng sẽ có thể được nhận lãi suất cao hơn 0,1 điểm % so với biểu lãi suất thông thường ở nhiều kỳ hạn.

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

7 ngày

0,3

   

14 ngày

0,3

   

21 ngày

0,3

   

1 tháng

4,4

   

2 tháng

4,4

4,34

 

3 tháng

4,75

4,73

 

4 tháng

4,5

4,47

 

5 tháng

4,5

4,47

 

6 tháng

6,3

6,22

6,25

7 tháng

6,45

6,26

 

8 tháng

6,45

6,36

 

9 tháng

6,5

6,4

6,45

10 tháng

6,5

6,35

 

11 tháng

6,5

6,35

 

12 tháng

6,8

6,6

6,65

13 tháng

6,8

6,65

 

15 tháng

6,8

6,72

6,75

18 tháng

6,7

6,62

6,65

24 tháng

6,7

6,62

6,65

36 tháng

6,7

6,62

6,65

Nguồn: BaoViet Bank

 

Lạc Yên