|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt giảm tại hầu hết kỳ hạn trong tháng 6/2023

16:52 | 01/06/2023
Chia sẻ
Lãi suất ngân hàng Bảo Việt trong tháng 6 được điều chỉnh giảm tại hầu hết kỳ hạn. Theo đó, cao nhất hiện ghi nhận ở mức 8,3%/năm dành cho tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn áp dụng 13 tháng.

Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 5/2023

Khảo sát ngày 1/6, biểu lãi suất tiết kiệm Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) được được điều chỉnh giảm tại hầu hết kỳ hạn so với tháng trước. Do đó khung lãi suất dành cho khách hàng cá nhân hiện dao động từ 4,65%/năm đến 8,3%/năm, kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, BaoViet Bank triển khai lãi suất chung là 4,65%/năm cho kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, cùng mức giảm là 0,5 điểm %. 

Các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 3 tháng được cũng ngân hàng Bảo Việt điều chỉnh giảm 0,5 điểm % hạ xuống mức 5%/năm. Trong khi đó, kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng được niêm yết cùng mức lãi suất thấp hơn là 4,75%/năm, tương ứng có chung mức giảm là 0,5 điểm %.

Từ kỳ hạn 6 tháng đến 8 tháng, ngân hàng này điều chỉnh giảm 0,3 điểm % cho mỗi kỳ hạn. Theo đó, khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 6 tháng sẽ được hưởng lãi suất là 7,5%/năm. Còn tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng, ngân hàng Bảo Việt đang quy định chung lãi suất là 7,55%/năm.

Đối với tiền gửi tại các kỳ hạn 9 tháng, 10 tháng và 11 tháng, lãi suất ngân hàng Bảo Việt đồng loạt ấn định chung ở mức là 7,7%/năm, tức giảm 0,3 điểm %. Tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, lãi suất tiền gửi được ghi nhận lần lượt ở mức là 8,1%/năm và 8,3%/năm, cùng giảm 0,3 điểm %.

Ngoài ra, BaoViet Bank tiếp tục điều chỉnh cùng giảm 0,4 điểm % cho kỳ hạn 15 - 18 tháng xuống chung mốc 7,9%/năm. Tương tự, hai kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng cũng được ngân hàng ấn định giảm lần lượt 0,4 điểm % và 0,1 điểm %, hạ lãi suất xuống còn 7,7%/năm.

Ảnh: Doisongphapluat.com

Các khoản tiền gửi ngắn hạn như 7 - 21 ngày hoặc tiền gửi không kỳ hạn, BaoViet Bank vẫn duy trì mức lãi suất tương đối thấp là 0,3%/năm.

Cũng trong tháng 6 này, khách hàng có thể lựa chọn các hình thức lĩnh lãi khác ngoài hình thức lĩnh lãi cuối kỳ với các khung lãi suất cụ thể như: 

- Lãi suất trả trước: Từ 4,61%/năm đến 7,61%/năm (giảm khoảng 0,07 - 0,49 điểm %)

- Lãi suất định kỳ hàng tháng: Từ 4,64%/năm đến 8,07%/năm (giảm khoảng 0,08 - 0,5 điểm %)

- Lãi suất định kỳ quý: Từ 7,08%/năm đến 7,97%/năm (giảm khoảng 0,08 - 0,37 điểm %)

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi trước

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

Không kỳ hạn

 

0,3

   

7 ngày

 

0,3

   

14 ngày

 

0,3

   

21 ngày

 

0,3

   

1 tháng

4,63

4,65

   

2 tháng

4,61

4,65

4,64

 

3 tháng

4,93

5

4,97

 

4 tháng

4,67

4,75

4,72

 

5 tháng

4,65

4,75

4,71

 

6 tháng

7,23

7,5

7,38

7,43

7 tháng

7,23

7,55

7,41

 

8 tháng

7,19

7,55

7,39

 

9 tháng

7,28

7,7

7,51

7,55

10 tháng

7,24

7,7

7,48

 

11 tháng

7,19

7,7

7,46

 

12 tháng

7,49

8,1

7,92

7,97

13 tháng

7,61

8,3

8,07

 

15 tháng

7,19

7,9

7,64

7,69

18 tháng

7,06

7,9

7,56

7,6

24 tháng

6,67

7,7

7,28

7,32

36 tháng

6,25

7,7

7,04

7,08

Nguồn: BaoViet Bank

Biểu lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất

Ngân hàng Bảo Việt còn triển khai thêm đa dạng các sản phẩm tiết kiệm khác nhằm đẩy mạnh sản phẩm tiền gửi như: Tiết kiệm Ez saving, tiết kiệm Gom lộc phát tài, tiết kiệm gửi góp chắp cánh tương tai,...

Trong đó, đáng chú ý tại sản phẩm tiết kiệm Ez Saving, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng chêch lệch so với gói thông thường từ 0,1 - 0,35 điểm %, tuỳ kỳ hạn. Cũng tại sản phẩm tiết kiệm này, khung lãi suất dưới hình thức nhận lãi cuối kỳ cũng giảm tại hầu hết kỳ hạn và hiện nằm trong khoảng từ 5%/năm đến 8,3%/năm, kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng.

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

7 ngày

0,3

   

14 ngày

0,3

   

21 ngày

0,3

   

1 tháng

5

   

2 tháng

5

4,94

 

3 tháng

5

4,98

 

4 tháng

5

4,97

 

5 tháng

5

4,97

 

6 tháng

7,7

7,62

7,65

7 tháng

7,9

7,71

 

8 tháng

7,8

7,71

 

9 tháng

7,8

7,7

7,75

10 tháng

7,8

7,65

 

11 tháng

7,9

7,75

 

12 tháng

8,1

7,9

7,95

13 tháng

8,3

8,15

 

15 tháng

7,9

7,82

7,85

18 tháng

7,8

7,72

7,75

24 tháng

7,7

7,62

7,65

36 tháng

7,7

7,62

7,65

Nguồn: BaoViet Bank

Lạc Yên