Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm mới tháng 6/2023 cao nhất bao nhiêu?
Bước sang tháng 6, khung lãi suất tiền gửi của các ngân hàng thương mại trong nước với kỳ hạn 3 năm được ghi nhận từ 6,7%/năm đến 8,5%/năm, nhận lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất đã giảm 0,1 - 1,1%/năm tại nhiều ngân hàng.
Trong đó, 8,5%/năm là mức cao nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, được ghi nhận tại Bản Việt, không quy định về hạn mức tiền gửi.
Ở vị trí thứ 2 là ngân hàng ABBank, hiện đang áp dụng lãi suất 8,3%/năm cho cùng kỳ hạn.
Một số ngân hàng khác cũng đang áp dụng lãi suất tiết kiệm cạnh tranh không kém gồm: Bắc Á (8,1%/năm - hạn mức trên 1 tỷ đồng) và OceanBank (8%/năm).
7,9%/năm là lãi suất ngân hàng được ấn định cho kỳ hạn 3 năm tại Bắc Á, OCB và VIB. Trong đó, điều kiện áp dụng tại Bắc Á dành cho các tài khoản dưới 1 tỷ đồng. Còn tại ngân hàng VIB, lãi suất được triển khai cho hạn mức từ 3 tỷ đồng trở lên.
VIB và PVcomBank cùng áp dụng chung mức lãi suất 7,8%/năm. Ngân hàng VIB đưa ra điều kiện triển khai cho các tài khoản có hạn mức từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ.
Nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước gồm BIDV, Vietcombank, Vietinbank và Agribank được ghi nhận như sau: BIDV, Vietcombank và Vietinbank triển khai cùng mức 6,8%/năm. Riêng ngân hàng Agribank tiếp tục không có lãi suất cho kỳ hạn này.
Hiện tại, ACB và VPBank đang là hai ngân hàng có lãi suất huy động vốn thấp nhất trong kỳ hạn 3 năm. Với điều kiện áp dụng tại ngân hàng VPBank là tài khoản tiền gửi dưới 10 tỷ đồng.
So sánh lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm tháng 6/2023 mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
36 tháng |
1 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,50 |
2 |
ABBank |
- |
8,30 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
8,10 |
4 |
OceanBank |
- |
8,00 |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
7,90 |
6 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
7,90 |
7 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,90 |
8 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
7,80 |
9 |
PVcomBank |
- |
7,80 |
10 |
LienVietPostBank |
- |
7,70 |
11 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,70 |
12 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
7,70 |
13 |
VietBank |
- |
7,70 |
14 |
Sacombank |
- |
7,60 |
15 |
SCB |
- |
7,60 |
16 |
Eximbank |
- |
7,50 |
17 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
7,50 |
18 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
7,40 |
19 |
Saigonbank |
- |
7,40 |
20 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
7,40 |
21 |
Kienlongbank |
- |
7,30 |
22 |
SeABank |
- |
7,10 |
23 |
TPBank |
- |
7,00 |
24 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
7,00 |
25 |
MBBank |
- |
7,00 |
26 |
MSB |
- |
7,00 |
27 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
6,90 |
28 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,90 |
29 |
VietinBank |
- |
6,80 |
30 |
Vietcombank |
- |
6,80 |
31 |
BIDV |
- |
6,80 |
32 |
HDBank |
- |
6,80 |
33 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
6,80 |
34 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
6,80 |
35 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
6,70 |
36 |
ACB |
- |
6,70 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.