Cập nhật lãi suất Ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 11/2023
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 11/2023
Theo khảo sát, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) huy động biểu lãi suất tiền gửi mới trong tháng 11. Trong đó, lãi suất được điều chỉnh giảm 0,4 điểm % tại các kỳ hạn 6 - 36 tháng lĩnh lãi cuối kỳ.
- TIN LIÊN QUAN
-
Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tháng 12/2023 cao nhất bao nhiêu? 02/12/2023 - 19:45
Chi tiết hơn, khách hàng có tiền gửi tại kỳ hạn 1 - 2 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng 4,4%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 4,75%/năm và kỳ hạn 4 - 5 tháng là 4,5%/năm. Nhóm các kỳ hạn này có mức lãi suất tiết kiệm không đổi so với cùng thời điểm hồi tháng 10.
Trường hợp có tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất là 5,5%/năm. Tại các kỳ hạn từ 7 tháng đến 8 tháng, lãi suất ngân hàng Bảo Việt là 5,55%/năm.
Ngân hàng huy động mức lãi suất là 5,6%/năm đối với các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 9 tháng và 11 tháng. Lãi suất tiết kiệm được áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng chung mức là 5,9%/năm.
Tại kỳ hạn 15 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất là 6,2%/năm. Qua khảo sát, nhóm lãi suất kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng đồng loạt giảm 0,4 điểm % so với tháng trước.
Ngoài ra, ngân hàng BaoViet Bank áp dụng mức lãi suất là 0,3%/năm đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày hoặc không kỳ hạn.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng điều chỉnh tăng mức lãi suất tiết kiệm cho các hình thức lĩnh lãi khác, cụ thể: Lĩnh lãi định kỳ quý giảm 0,35 - 0,39 điểm % xuống trong khoảng 5,46 - 6,08%/năm; lĩnh lãi định kỳ hàng tháng giảm 0,35 - 0,39 điểm % xuống trong khoảng 4,39 - 6,05%/năm; lĩnh lãi trước giảm 0,28 - 0,38 điểm % xuống trong khoảng 4,36 - 5,75%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,3 |
|||
7 ngày |
0,3 |
|||
14 ngày |
0,3 |
|||
21 ngày |
0,3 |
|||
1 tháng |
4,38 |
4,4 |
||
2 tháng |
4,36 |
4,4 |
4,39 |
|
3 tháng |
4,69 |
4,75 |
4,73 |
|
4 tháng |
4,43 |
4,5 |
4,47 |
|
5 tháng |
4,41 |
4,5 |
4,46 |
|
6 tháng |
5,35 |
5,5 |
5,43 |
5,46 |
7 tháng |
5,37 |
5,55 |
5,47 |
|
8 tháng |
5,35 |
5,55 |
5,46 |
|
9 tháng |
5,37 |
5,6 |
5,49 |
5,52 |
10 tháng |
5,35 |
5,6 |
5,48 |
|
11 tháng |
5,33 |
5,6 |
5,47 |
|
12 tháng |
5,57 |
5,9 |
5,82 |
5,85 |
13 tháng |
5,54 |
5,9 |
5,8 |
|
15 tháng |
5,75 |
6,2 |
6,05 |
6,08 |
18 tháng |
5,67 |
6,2 |
5,99 |
6,02 |
24 tháng |
5,51 |
6,2 |
5,94 |
5,96 |
36 tháng |
5,22 |
6,2 |
5,77 |
5,8 |
Nguồn: BaoViet Bank.
Lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất tháng 11/2023
Ngoài ra, ngân hàng Bảo Việt còn triển khai sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving cho những khách hàng có nhu cầu, với mức chênh lệch từ 0,2 - 0,3 điểm %, tùy kỳ hạn so gói thông thường.
Theo đó, tại sản phẩm tiết kiệm này, khung lãi suất dưới hình thức nhận lãi cuối kỳ cũng giảm tại phần lớn kỳ hạn và hiện nằm trong khoảng từ 4,4%/năm đến 6,4%/năm, kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,3 |
||
14 ngày |
0,3 |
||
21 ngày |
0,3 |
||
1 tháng |
4,4 |
||
2 tháng |
4,4 |
4,34 |
|
3 tháng |
4,75 |
4,73 |
|
4 tháng |
4,5 |
4,47 |
|
5 tháng |
4,5 |
4,47 |
|
6 tháng |
5,8 |
5,72 |
5,75 |
7 tháng |
5,85 |
5,66 |
|
8 tháng |
5,85 |
5,66 |
|
9 tháng |
5,9 |
5,8 |
5,85 |
10 tháng |
5,8 |
5,65 |
|
11 tháng |
5,8 |
5,65 |
|
12 tháng |
6,1 |
5,9 |
5,95 |
13 tháng |
6,2 |
6,05 |
|
15 tháng |
6,4 |
6,32 |
6,35 |
18 tháng |
6,4 |
6,32 |
6,35 |
24 tháng |
6,4 |
6,32 |
6,35 |
36 tháng |
6,4 |
6,32 |
6,35 |
Nguồn: BaoViet Bank.