|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng LPBank cao nhất tháng 12/2023 vẫn là 6,4%/năm

15:51 | 01/12/2023
Chia sẻ
Ghi nhận vào đầu tháng 12/2023 cho thấy, ngân hàng LPBank đã thực hiện điều chỉnh giảm đối với biểu lãi suất tiết kiệm thông thường, trong khi biểu lãi suất tiết kiệm online vẫn duy trì ổn định. Hiện tại, mức lãi suất cao nhất vẫn là 6,4%/năm.

Cập nhật lãi suất ngân hàng LPBank mới nhất hiện nay

So với tháng 11/2023, biểu lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LPBank) ghi nhận giảm tại các kỳ hạn 6 tháng trở lên. Do đó, khung lãi suất huy động cho tiền gửi kỳ hạn 1 - 60 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ dao động trong khoảng 3,5 - 5,3%/năm.

Nguồn: LPBank.

Theo khảo sát, lãi suất ngân hàng tại các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần vẫn giữ nguyên ở mức 0,2%/năm. Tương tự, kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng cũng lần lượt duy trì lãi suất ổn định ở mức 3,5%/năm, 3,6%/năm, 3,7%/năm, 3,8%/năm và 3,9%/năm.

Trong khi đó, tiền gửi kỳ hạn 6 - 8 tháng có lãi suất cùng giảm 0,5 điểm %, kỳ hạn 9 tháng giảm 0,6 điểm %, kỳ hạn 10 tháng giảm 0,7 điểm % và kỳ hạn 11 tháng giảm 0,8 điểm %. Sau khi được điều chỉnh, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng đến 11 tháng niêm yết ở cùng mức là 4,3%/năm.

Còn lại các kỳ hạn dài từ 12 tháng đến 60 tháng, khách hàng sẽ được áp dụng mức lãi suất tiết kiệm chung là 5,3%/năm. Trong đó, kỳ hạn 12 tháng có lãi suất không đổi, kỳ hạn 13 - 16 tháng có lãi suất giảm 0,1 điểm %, kỳ hạn 18 tháng giảm 0,4 điểm % và kỳ hạn 24 - 60 tháng giảm 0,8 điểm %.

Đáng chú ý, các khoản tiền từ 300 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng với hình thức gửi mới hoặc tái tục sẽ được áp dụng mức lãi suất ưu đãi hơn là 6,5%/năm. Trường hợp khách hàng rút tiền trước hạn sẽ được nhận lãi suất không kỳ hạn thấp nhất tại thời điểm rút tiền.

Với các phương thức lĩnh lãi khác, biểu lãi suất ngân hàng LPBank được triển khai như sau:

- Lãi trả trước: Lãi suất dao động từ 3,49%/năm đến 5,03%/năm.

- Lãi trả hàng tháng: Lãi suất dao động từ 3,59%/năm đến 5,18%/năm.

- Lãi trả hàng quý: Lãi suất dao động từ 4,25%/năm đến 5,2%/năm.

Kỳ hạn

Lãi suất VND

Lãi trả trước

Lãi trả hàng tháng

Lãi trả hàng quý

Lãi trả cuối kỳ

01 tuần

0,2

02 tuần

0,2

03 tuần

0,2

01 tháng

3,49

3,5

02 tháng

3,57

3,59

3,6

03 tháng

3,66

3,69

3,7

04 tháng

3,75

3,78

3,8

05 tháng

3,83

3,87

3,9

06 tháng

4,20

4,26

4,28

4,3

07 tháng

4,19

4,25

4,3

08 tháng

4,18

4,25

4,3

09 tháng

4,16

4,24

4,25

4,3

10 tháng

4,15

4,23

4,3

11 tháng

4,13

4,22

4,3

12 tháng

5,03

5,18

5,2

5,3

13 tháng (*)

5,01

5,16

5,3

15 tháng

4,97

5,14

5,16

5,3

16 tháng

4,95

5,13

5,3

18 tháng

4,91

5,11

5,13

5,3

24 tháng

4,79

5,05

5,07

5,3

25 tháng

4,77

5,04

5,3

36 tháng

4,57

4,93

4,95

5,3

48 tháng

4,37

4,82

4,84

5,3

60 tháng

4,19

4,71

4,73

5,3

Nguồn: LPBank.

Biểu lãi suất tiền gửi online tại LPBank trong tháng 12/2023

Song song đó, ngân hàng LPBank vẫn duy trì biểu lãi suất tiết kiệm trực tuyến ổn định trong khoảng 3,8 - 6,4%/năm đối với các kỳ hạn 1 - 60 tháng, hình thức trả lãi cuối kỳ. Có thể thấy, mức lãi suất này cao hơn mức lãi suất tại quầy khoảng 0,27 - 1,1 điểm %.

Ngoài ra, khách hàng có thể tham khảo thêm một số hình thức trả lãi khác với mức lãi suất đa dạng như:

- Lãi trả trước: Lãi suất khoảng 3,78 - 5,67%/năm.

- Lãi trả hàng tháng: Lãi suất khoảng 3,89 - 6,04%/năm.

- Lãi trả hàng quý: Lãi suất khoảng 5,07 - 6,07%/năm.

Như vậy, các khoản tiền gửi online tại kỳ hạn 24 - 60 tháng, lãi trả cuối kỳ vẫn được triển khai mức lãi suất cao nhất trong tháng 12 này là 6,4%/năm.

Kỳ hạn

Lãi suất huy động VND

Lãi trả trước

Lãi trả hàng tháng

Lãi trả hàng quý

Lãi trả cuối kỳ

01 tuần

0,2

02 tuần

0,2

03 tuần

0,2

1 tháng

3,78

3,8

2 tháng

3,87

3,89

3,9

3 tháng

3,96

3,99

4

4 tháng

4,04

4,08

4,1

5 tháng

4,12

4,17

4,2

6 tháng

4,97

5,05

5,07

5,1

7 tháng

4,95

5,04

5,1

8 tháng

4,93

5,03

5,1

9 tháng

5

5,11

5,12

5,2

10 tháng

5,07

5,2

5,3

11 tháng

5,14

5,28

5,4

12 tháng

5,3

5,46

5,49

5,6

13 tháng

5,36

5,54

5,7

15 tháng

5,32

5,52

5,54

5,7

16 tháng

5,29

5,51

5,7

18 tháng

5,5

5,76

5,79

6

24 tháng

5,67

6,04

6,07

6,4

25 tháng

5,64

6,02

6,4

36 tháng

5,36

5,87

5,90

6,4

48 tháng

5,09

5,71

5,74

6,4

60 tháng

4,84

5,57

5,59

6,4

Nguồn: LPBank.

Bình An