|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất Ngân hàng Bảo Việt tháng 1/2024: Tiếp tục giảm tại nhiều kỳ hạn

15:17 | 02/01/2024
Chia sẻ
Lãi suất ngân hàng Bảo Việt trong tháng 1 được điều chỉnh giảm tại hầu hết kỳ hạn. Theo đó, cao nhất hiện ghi nhận ở mức 5,8%/năm dành cho tiền gửi khách hàng cá nhân lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn áp dụng 15 - 36 tháng.

Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt mới nhất tháng 1/2024

Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) đã có động thái điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân trong tháng 1 này.

Khách hàng gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ sẽ được nhận lãi suất trong khoảng từ 3,7%/năm đến 5,8%/năm, tương ứng với kỳ hạn 1 - 36 tháng. So với tháng trước, lãi suất Ngân hàng Bảo Việt đã giảm 0,2 - 0,4 điểm % tại một số kỳ hạn gửi.

Cụ thể, lãi suất tiền gửi ở các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng giảm 0,3 - 0,4 điểm % so với tháng vừa qua. Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng có chung mức lãi suất 3,7%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 4,05%/năm và kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng có cùng mức là 3,9%/năm.

Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn tiền gửi từ 6 tháng đến 11 tháng đồng loạt giảm 0,2 điểm %, lần lượt hạ xuống còn 5%/năm (kỳ hạn 6 tháng), 5,05%/năm (kỳ hạn 7 - 8 tháng) và 5,1%/năm (kỳ hạn 9 - 11 tháng).

Lãi suất tiền gửi áp dụng cho kỳ hạn từ 12 tháng đến 13 tháng cùng là 5,5%/năm, không có sự thay đổi mới so với cùng thời điểm hồi tháng 12/2023.

So với tháng 12, khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn 15 - 36 tháng sẽ được hưởng chung mức lãi suất là 5,8%/năm (giảm 0,2 điểm %). Đây cũng là mức lãi suất tiết kiệm cao nhất được ngân hàng Bảo Việt ấn định trong tháng đầu tiên của năm nay.

Ảnh: Visa Quang Đăng

Ngoài ra, ngân hàng BaoViet Bank áp dụng mức lãi suất là 0,3%/năm đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày hoặc không kỳ hạn.

Bên cạnh đó, ngân hàng cũng điều chỉnh giảm mức lãi suất tiết kiệm cho các hình thức lĩnh lãi khác, cụ thể: Lĩnh lãi định kỳ quý là 4,96 - 5,7%/năm, giảm 0,18 - 0,2 điểm %; lĩnh lãi định kỳ hàng tháng là 3,69 - 5,67%/năm, giảm 0,17 - 0,4 điểm %; lĩnh lãi trước là 3,67 - 5,4%/năm, giảm 0,16 - 0,4 điểm %.

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi trước

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

Không kỳ hạn

 

0,3

   

7 ngày

 

0,3

   

14 ngày

 

0,3

   

21 ngày

 

0,3

   

1 tháng

3,68

3,7

   

2 tháng

3,67

3,7

3,69

 

3 tháng

4

4,05

4,03

 

4 tháng

3,85

3,9

3,88

 

5 tháng

3,83

3,9

3,87

 

6 tháng

4,87

5

4,94

4,96

7 tháng

4,9

5,05

4,98

 

8 tháng

4,88

5,05

4,97

 

9 tháng

4,91

5,1

5,01

5,03

10 tháng

4,89

5,1

5

 

11 tháng

4,87

5,1

4,99

 

12 tháng

5,21

5,5

5,44

5,46

13 tháng

5,19

5,5

5,42

 

15 tháng

5,4

5,8

5,67

5,7

18 tháng

5,33

5,8

5,62

5,65

24 tháng

5,19

5,8

5,57

5,6

36 tháng

4,94

5,8

5,43

5,45

Nguồn: BaoViet Bank.

Lãi suất Tiết kiệm EZ-Saving mới nhất tháng 1/2024

Ngoài ra, ngân hàng Bảo Việt còn triển khai sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving cho những khách hàng có nhu cầu, với  mức chênh lệch 0,1 điểm %, tùy kỳ hạn so gói thông thường. 

Theo đó, tại sản phẩm tiết kiệm này, lãi suất Ngân hàng Bảo Việt hình thức nhận lãi cuối kỳ cũng giảm tại các kỳ hạn tại hầu hết các kỳ hạn và hiện nằm trong khoảng từ 3,8%/năm đến 5,8%/năm (giảm 0,1 - 0,4 điểm %), kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng.

Kỳ hạn

Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng

(%/năm)

Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý

(%/năm)

7 ngày

0,3

   

14 ngày

0,3

   

21 ngày

0,3

   

1 tháng

3,8

   

2 tháng

3,8

3,74

 

3 tháng

4,15

4,13

 

4 tháng

3,9

3,87

 

5 tháng

3,9

3,87

 

6 tháng

5,1

5,02

5,05

7 tháng

5,15

4,96

 

8 tháng

5,15

4,96

 

9 tháng

5,2

5,1

5,15

10 tháng

5,2

5,05

 

11 tháng

5,2

5,05

 

12 tháng

5,6

5,4

5,45

13 tháng

5,6

5,45

 

15 tháng

5,8

5,72

5,75

18 tháng

5,8

5,72

5,75

24 tháng

5,8

5,72

5,75

36 tháng

5,8

5,72

5,75

Nguồn: BaoViet Bank.

 

Lạc Yên