Cắt giảm qui mô nhân sự (tiếng Anh: Downsizing) là giảm vĩnh viễn lực lượng lao động của một công ty thông qua việc loại bỏ các nhân viên hoặc bộ phận không có năng suất.
Chi phí lãi vay ròng (tiếng Anh: Net Interest Cost - NIC) là một đại lượng toán học sử dụng để xác định chi phí lãi vay tổng thể của một đợt phát hành trái phiếu.
Công ty phát triển doanh nghiệp (tiếng Anh: Business Development Company, viết tắt: BDC) là một tổ chức đầu tư vào các công ty vừa và nhỏ cũng như các công ty đang kinh doanh thua lỗ.
Tính minh bạch (tiếng Anh: Transparency) là mức độ mà các nhà đầu tư có thể truy cập vào thông tin tài chính cần thiết về một công ty, ví dụ như mức giá, độ sâu thị trường và báo cáo tài chính được kiểm toán.
Cổ đông thiểu số (tiếng Anh: Minority shareholder) là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu ít cổ phần trong một công ty hơn của một cổ đông nắm quyền kiểm soát.
Tổn thất hoạt động (tiếng Anh: Operating Loss - OL) là thuật ngữ chỉ khi chi phí hoạt động của một công ty vượt quá lợi suất gộp, hoặc doanh thu trong trường hợp của công ty đó định hướng cung cấp dịch vụ thay vì sản xuất.
Sa sút vốn (tiếng Anh Capital Decay) là một thuật ngữ kinh tế đề cập đến số tiền doanh thu bị mất của một công ty do công nghệ lạc hậu hoặc thực tiễn kinh doanh lỗi thời.
Thu nhập ròng có thể phân phối (tiếng Anh: Distributable Net Income, viết tắt: DNI) dùng để chỉ thu nhập được phân bổ từ bên ủy thác cho những người thụ hưởng.