|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Khu đô thị mới kiểu mẫu (New Urban Area Model) là gì?

11:16 | 20/12/2019
Chia sẻ
Khu đô thị mới kiểu mẫu (tạm dịch: New Urban Area Model) là khu đô thị mới đạt được các tiêu chí được pháp luật qui định.
gettyimages-615804592

Khu đô thị mới kiểu mẫu (New Urban Area Model) (Ảnh: HUD)

Khu đô thị mới kiểu mẫu (New Urban Area Model)

Khu đô thị mới kiểu mẫu - danh từ, trong tiếng Anh tạm dịch là New Urban Area Model.

Khu đô thị mới kiểu mẫu là khu đô thị mới được cơ quan có thẩm quyền công nhận đạt được các tiêu chí sau đây:

- Khu đô thị tuân thủ pháp luật;

- Xây dựng hạ tầng thuật đồng bộ, hạ tầng xã hội đầy đủ;

- Xây dựng các công trình kiến trúc phù hợp qui hoạch, hài hoà cảnh quan;

- Quản xây dựng và bảo trì công trình;

- Môi trường văn hoá đô thị lành mạnh, thân thiện;

- Quản , khai thác sử dụng khu đô thị mới vì  lợi ích công cộng, xã hội.

Hạ tầng kĩ thuật - xã hội của khu đô thị mới kiểu mẫu

a) Yêu cầu xây dựng hạ tầng thuật với tỉ lệ lấp đầy theo qui hoạch tính theo diện tích lớn hơn 70%, đối với khu vực dân cư đạt 100 %. Đã xây dựng đồng bộ, đúng theo qui hoạch xây dựng, sẵn sàng đấu nối cho các công trình xây dựng. 

Đảm bảo sự tiếp cận sử dụng các công trình hạ tầng công cộng, dịch vụ chung đối với người khuyết tật. Đảm bảo hệ thống phòng cháy chữa cháy chung của khu đô thị và riêng đối với công trình.

b) tỉ lệ đất giao thông, chỗ để xe tính theo người, độ rộng vỉa hè phù hợp  qui chuẩn qui hoạch xây dựng. Khoảng cách tiếp cận với các phương tiện giao thông công cộng từ nơi ở, làm việc không quá 500 m.

c) Tiêu chuẩn cấp nước từ 150 lít/người/ngày trở lên. Chất lượng nước phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam. Áp lực nước trong hệ thống đường ống tại điểm bất lợi nhất phải đạt tối thiểu là 10 m cột nước (áp lực tương đương 1atm). Đảm bảo liên tục 24/24 h.

d) Đảm bảo khả năng tiêu thoát nước bề mặt. Có hệ thống thu gom, xử nước thải sinh hoạt, khác (y tế, công nghiệp…).

e) tỉ lệ cây xanh công cộng từ 7 m2/người trở lên. Đảm bảo sự phù hợp về cây xanh chức năng, cây xanh đường phố; đảm bảo mĩ quan.

g) tỉ lệ chất thải rắn được thu gom đạt 100%, có phân loại tại nguồn, xử thu gom rác độc hại. Phương tiện vận chuyển đúng tiêu chuẩn môi trường; đảm bảo đường phố luôn luôn sạch, đẹp.

h) Cấp điện liên tục, điện áp ổn định.

i) Chiếu sáng đủ 100% tại khu vực dân cư và khu vực công cộng đảm bảo độ rọi theo tiêu chuẩn, tạo cảnh quan đẹp, tiết kiệm, an toàn.

k) Quảng cáo ngoài trời đúng qui định về vị trí, độ lớn, màu sắc, nội dung quảng cáo lành mạnh.

l) Thông tin liên lạc (truyền hình cáp, điện thoại, internet ...) đầy đủ, đáp ứng yêu cầu cuộc sống đô thị hiện đại.

m) Về hạ tầng xã hội: các công trình như hành chính, thương mại, dịch vụ, trường học các cấp, bệnh viện, nhà văn hoá, các công trình thể thao phù hợp đúng theo qui hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp qui chuẩn, tiêu chuẩn về số lượng, qui mô diện tích. (Theo Thông tư Số: 10/2008/TT-BXD)

Hoàng Huy