Cập nhật tháng 11/2023: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng cao nhất bao nhiêu?
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất, khung lãi suất kỳ hạn 9 tháng của 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động trong khoảng 4,1 - 5,8%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Cụ thể, 5,8%/năm là lãi suất tiết kiệm cao nhất đang được ngân hàng OceanBank triển khai cho kỳ hạn 9 tháng.
Ở vị trí thứ hai là ngân hàng Bắc Á với lãi suất huy động vốn cho cùng kỳ hạn là 5,7%/năm, áp dụng cho hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên.
Các khoản tiền gửi tại ngân hàng Quốc Dân, Đông Á, PVcomBank và Bản Việt đang được triển khai chung một mức lãi suất là 5,6%/năm - không quy định về hạn mức.
Bắc Á và SHB đang áp dụng chung lãi suất ngân hàng cho cùng kỳ hạn là 5,5%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á triển khai cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng và SHB áp dụng cho hạn mức từ 2 tỷ đồng trở lên.
Khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất cạnh tranh không kém cho kỳ hạn 9 tháng như: Kienlongbank, HDBank, Sacombank, SHB, VietBank,...
4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước đang triển khai lãi suất cụ thể như sau: Agribank, VietinBank và BIDV có lãi suất tiền gửi là 4,3%/năm. Hiện tại, Vietcombank đang có mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 9 tháng là 4,1%/năm.
Bảng so sánh lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
9 tháng |
1 |
OceanBank |
- |
5,80 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,70 |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,60 |
4 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,60 |
5 |
PVcomBank |
- |
5,60 |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,60 |
7 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,50 |
8 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,50 |
9 |
Kienlongbank |
- |
5,40 |
10 |
HDBank |
- |
5,40 |
11 |
Sacombank |
- |
5,40 |
12 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,40 |
13 |
VietBank |
- |
5,40 |
14 |
Saigonbank |
- |
5,40 |
15 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,40 |
16 |
SCB |
- |
5,40 |
17 |
Eximbank |
- |
5,30 |
18 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,20 |
19 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,20 |
20 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,10 |
21 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,10 |
22 |
MBBank |
- |
5,10 |
23 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
5,00 |
24 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,00 |
25 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,00 |
26 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
4,95 |
27 |
LienVietPostBank |
- |
4,90 |
28 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
4,90 |
29 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
4,90 |
30 |
MSB |
- |
4,90 |
31 |
ACB |
4,90 |
|
32 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,80 |
33 |
SeABank |
- |
4,75 |
34 |
ABBank |
- |
4,40 |
35 |
Agribank |
- |
4,30 |
36 |
VietinBank |
- |
4,30 |
37 |
BIDV |
- |
4,30 |
38 |
Vietcombank |
- |
4,10 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.