|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 11/2023

13:56 | 01/11/2023
Chia sẻ
Tại thời điểm khảo sát vào ngày 1/11, phạm vi lãi suất kỳ hạn 1 tháng được triển khai tại 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động trong khoảng 2,8 - 4,6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, lãi suất thay đổi khoảng 0,1 - 0,85 điểm phần trăm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 11/2023

Bước sang tháng mới, khung lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 1 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước ghi nhận từ 2,8%/năm đến 4,6%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ. 

Nguồn: Internet.

Cụ thể, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng khi gửi tiền tại OceanBank là 4,6%/năm. 

Cùng đứng ở vị trí thứ hai gồm có hai ngân hàng Đông Á và SCB với lãi suất ghi nhận được ở mức 4,5%/năm. 

Các khoản tiền gửi trong cùng kỳ hạn tại ngân hàng Bắc Á và ngân hàng Quốc Dân sẽ được áp dụng lãi suất tiết kiệm là 4,45%/năm.

KienlongBank đang triển khai lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 1 tháng là 4,35%/năm. Theo sau đó là ngân hàng Việt Á với lãi suất được áp dụng là 4,3%/năm. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiền với kỳ hạn 1 tháng tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém như: VPBank (4,1%/năm - từ 50 tỷ đồng), VPBank (4%/năm - từ 10 đến 50 tỷ đồng), Eximbank - SeABank - Bản Việt (4%/năm), PVcomBank (3,95%/năm),...

Trong tháng này, 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước bao gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV ghi nhận lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 1 tháng cụ thể như sau: Agribank, BIDV và VietinBank tiếp tục ấn định chung mức 3%/năm. Trong khi đó, Vietcombank điều chỉnh lãi suất giảm còn 2,8%/năm - đây cũng là mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 1 tháng tại kỳ hạn này.

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

1 tháng

1

OceanBank

-

4,60

2

Ngân hàng Đông Á

-

4,50

3

SCB

-

4,50

4

Ngân hàng Bắc Á

-

4,45

5

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

4,45

6

Kienlongbank

-

4,35

7

Ngân hàng Việt Á

-

4,30

8

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,10

9

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,00

10

Eximbank

-

4,00

11

SeABank

-

4,00

12

Ngân hàng Bản Việt

-

4,00

13

PVcomBank

-

3,95

14

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

3,90

15

Ngân hàng OCB

-

3,90

16

TPBank

-

3,80

17

VIB

Từ 300 trđ trở lên

3,80

18

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

3,80

19

VietBank

-

3,80

20

VPBank

Dưới 1 tỷ

3,70

21

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,70

22

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

3,60

23

SHB

Dưới 2 tỷ

3,60

24

HDBank

-

3,55

25

LienVietPostBank

-

3,50

26

Sacombank

-

3,50

27

ABBank

-

3,45

28

MBBank

-

3,40

29

Saigonbank

-

3,40

30

MSB

-

3,30

31

ACB

 

3,30

32

Techcombank

-

3,25

33

Agribank

-

3,00

34

VietinBank

-

3,00

35

BIDV

-

3,00

36

Vietcombank

-

2,80

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ