Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 11/2023
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 11/2023
Bước sang tháng mới, khung lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 1 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước ghi nhận từ 2,8%/năm đến 4,6%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Cụ thể, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng khi gửi tiền tại OceanBank là 4,6%/năm.
Cùng đứng ở vị trí thứ hai gồm có hai ngân hàng Đông Á và SCB với lãi suất ghi nhận được ở mức 4,5%/năm.
Các khoản tiền gửi trong cùng kỳ hạn tại ngân hàng Bắc Á và ngân hàng Quốc Dân sẽ được áp dụng lãi suất tiết kiệm là 4,45%/năm.
KienlongBank đang triển khai lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 1 tháng là 4,35%/năm. Theo sau đó là ngân hàng Việt Á với lãi suất được áp dụng là 4,3%/năm.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiền với kỳ hạn 1 tháng tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất hấp dẫn không kém như: VPBank (4,1%/năm - từ 50 tỷ đồng), VPBank (4%/năm - từ 10 đến 50 tỷ đồng), Eximbank - SeABank - Bản Việt (4%/năm), PVcomBank (3,95%/năm),...
Trong tháng này, 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước bao gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV ghi nhận lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 1 tháng cụ thể như sau: Agribank, BIDV và VietinBank tiếp tục ấn định chung mức 3%/năm. Trong khi đó, Vietcombank điều chỉnh lãi suất giảm còn 2,8%/năm - đây cũng là mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 1 tháng tại kỳ hạn này.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
1 tháng |
1 |
OceanBank |
- |
4,60 |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,50 |
3 |
SCB |
- |
4,50 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
4,45 |
5 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,45 |
6 |
Kienlongbank |
- |
4,35 |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,30 |
8 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,10 |
9 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,00 |
10 |
Eximbank |
- |
4,00 |
11 |
SeABank |
- |
4,00 |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,00 |
13 |
PVcomBank |
- |
3,95 |
14 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
3,90 |
15 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,90 |
16 |
TPBank |
- |
3,80 |
17 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
3,80 |
18 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
3,80 |
19 |
VietBank |
- |
3,80 |
20 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
3,70 |
21 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,70 |
22 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,60 |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,60 |
24 |
HDBank |
- |
3,55 |
25 |
LienVietPostBank |
- |
3,50 |
26 |
Sacombank |
- |
3,50 |
27 |
ABBank |
- |
3,45 |
28 |
MBBank |
- |
3,40 |
29 |
Saigonbank |
- |
3,40 |
30 |
MSB |
- |
3,30 |
31 |
ACB |
3,30 |
|
32 |
Techcombank |
- |
3,25 |
33 |
Agribank |
- |
3,00 |
34 |
VietinBank |
- |
3,00 |
35 |
BIDV |
- |
3,00 |
36 |
Vietcombank |
- |
2,80 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.