|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 9/2023

20:04 | 04/09/2023
Chia sẻ
Tại thời điểm khảo sát vào ngày 4/9, phạm vi lãi suất huy động vốn kỳ hạn 1 tháng được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động trong khoảng 3 - 4,75%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ. Biểu lãi suất đã được điều chỉnh giảm so với hồi tháng 8.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 9/2023

Trong tháng 9, 30 ngân hàng thương mại trong nước đã triển khai biểu lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn 1 tháng với phạm vi từ 3%/năm đến 4,75%/năm, nhận lãi cuối kỳ. 

Nguồn: Internet

Cụ thể, mức lãi suất ngân hàng cao nhất được ghi nhận vào thời điểm khảo sát cho kỳ hạn 1 tháng là 4,75%/năm, đang có mặt tại Bắc Á, Quốc Dân, OceanBank và SCB. 

Theo sau đó là ngân hàng VPBank, hiện đang triển khai lãi suất huy động vốn ở mức 4,6%/năm, áp dụng cho những khoản tiền gửi có hạn mức từ 50 tỷ đồng trở lên. 

4,55%/năm là lãi suất được ghi nhận tại ngân hàng Kiên Long trong cùng kỳ hạn. 

Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn này là 4,5%/năm khi gửi tại các ngân hàng như VPBank, Đông Á và Việt Á. Trong đó, ngân hàng VPBank áp dụng lãi suất cho những hạn mức từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng. 

SeABank cũng triển khai mức lãi suất huy động cạnh tranh không kém ở mức 4,45%/năm. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng cho thấy, nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước là Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank đều áp dụng chung lãi suất thấp nhất ở mức 3%/năm cho kỳ hạn 1 tháng, giảm 0,3 điểm phần trăm so với tháng trước. 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

1 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

-

4,75

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

4,75

3

OceanBank

-

4,75

4

SCB

-

4,75

5

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,60

6

Kienlongbank

-

4,55

7

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,50

8

Ngân hàng Đông Á

-

4,50

9

Ngân hàng Việt Á

-

4,50

10

SeABank

-

4,45

11

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

4,40

12

Ngân hàng OCB

-

4,40

13

LienVietPostBank

-

4,35

14

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

4,30

15

VietBank

-

4,30

16

HDBank

-

4,25

17

TPBank

-

4,25

18

VIB

Từ 10 trđ trở lên

4,25

19

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

4,25

20

ABBank

-

4,25

21

PVcomBank

-

4,25

22

VPBank

Dưới 1 tỷ

4,20

23

SHB

Dưới 2 tỷ

4,15

24

Eximbank

-

4,00

25

MSB

-

4,00

26

Ngân hàng Bản Việt

-

4,00

27

Sacombank

-

3,70

28

Techcombank

-

3,60

29

MBBank

-

3,60

30

Saigonbank

-

3,60

31

ACB

 

3,50

32

Agribank

-

3,00

33

VietinBank

-

3,00

34

Vietcombank

-

3,00

35

BIDV

-

3,00

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp

Thanh Hạ