|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng SCB cập nhật mới nhất trong tháng 11/2023

11:50 | 01/11/2023
Chia sẻ
Ghi nhận vào đầu tháng 11 cho thấy, Ngân hàng SCB đã điều chỉnh biểu lãi suất tiết kiệm giảm nhẹ tại hầu hết kỳ hạn. Hiện tại, mức lãi suất cao nhất là 5,65%/năm đối với tiền gửi online tại kỳ hạn 12 - 36 tháng, lãi lĩnh cuối kỳ.

Biểu lãi suất tiết kiệm thông thường tại ngân hàng SCB trong tháng 11/2023

So với tháng 10/2023, biểu lãi suất tiết kiệm thông thường tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) dành cho khách hàng cá nhân ghi nhận giảm tại đa số kỳ hạn, hiện dao động trong khoảng 4,5 - 5,6%/năm với các kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Nguồn: Ngân hàng SCB.

Theo đó, lãi suất tiết kiệm dành cho kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng được niêm yết cùng mức là 4,5%/năm - thấp hơn tháng trước 0,25 điểm %.

Đồng thời, các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng cũng được ngân hàng SCB điều chỉnh lãi suất giảm đồng loạt 0,4 điểm %.

Sau khi điều chỉnh, tiền gửi kỳ hạn 6 - 8 tháng có cùng mức lãi suất ngân hàng là 5,3%/năm. Kế đến là kỳ hạn 9 tháng đến 11 tháng với mức lãi suất tương ứng 5,4%/năm. Còn lại các kỳ hạn 12 - 36 tháng có lãi suất tiền gửi ấn định ở mức 5,6%/năm.

Song song đó, các khoản tiết kiệm không kỳ hạn, hình thức lĩnh lãi hàng tháng vẫn được áp dụng mức lãi suất không đổi là 0,5%/năm.

Trường hợp khách hàng lựa chọn các hình thức lĩnh lãi khác sẽ nhận được lãi suất ngân hàng SCB cụ thể như sau:

- Lĩnh lãi hàng năm: Lãi suất trong khoảng 5,31 - 5,45%/năm.

- Lĩnh lãi hàng 6 tháng: Lãi suất trong khoảng 5,24 - 5,52%/năm.

- Lĩnh lãi hàng quý: Lãi suất trong khoảng 5,21 - 5,48%/năm.

- Lĩnh lãi hàng tháng: Lãi suất trong khoảng 4,43 - 5,46%/năm.

- Lĩnh lãi trước: Lãi suất trong khoảng 4,36 - 5,3%/năm.

LOẠI TIỀN GỬI

LĨNH LÃI CUỐI KỲ

(%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG NĂM

(%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG

(%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG QUÝ

(%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG

(%/NĂM)

LĨNH LÃI TRƯỚC

(%/NĂM)

Không kỳ hạn

 

 

 

 

0,5

 

1 tháng

4,5

 

 

 

 

4,36

2 tháng

4,5

 

 

 

4,43

4,38

3 tháng

4,5

 

 

 

4,44

4,39

4 tháng

4,5

 

 

 

4,45

4,4

5 tháng

4,5

 

 

 

4,46

4,41

6 tháng

5,3

 

 

5,26

5,24

5,16

7 tháng

5,3

 

 

 

5,23

5,14

8 tháng

5,3

 

 

 

5,21

5,11

9 tháng

5,4

 

 

5,32

5,3

5,18

10 tháng

5,4

 

 

 

5,29

5,16

11 tháng

5,4

 

 

 

5,28

5,14

12 tháng

5,6

 

5,52

5,48

5,46

5,3

15 tháng

5,6

 

 

5,44

5,42

5,23

18 tháng

5,6

 

5,45

5,41

5,38

5,16

24 tháng

5,6

5,45

5,37

5,34

5,31

5,03

36 tháng

5,6

5,31

5,24

5,21

5,18

4,79

Nguồn: Ngân hàng SCB.

Cập nhật lãi suất tiết kiệm trực tuyến tại ngân hàng SCB mới nhất hiện nay

Cũng trong tháng 11 này, ngân hàng SCB đã thực hiện điều chỉnh giảm từ 0,25 điểm % đến 0,4 điểm % đối với các kỳ hạn gửi của hình thức tiết kiệm online.

Do đó, phạm vi lãi suất áp dụng cho khách hàng cá nhân tham gia gửi tiền tiết kiệm trực tuyến tại kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ sẽ dao động từ 4,5%/năm đến 5,65%/năm.

Tại biểu lãi suất tiết kiệm trực tuyến, khách hàng có thể lựa chọn các kỳ hạn ngắn 31, 39 và 45 ngày với mức lãi suất tương ứng là 4,5%/năm.

Ngoài ra, ngân hàng còn triển khai thêm các hình thức lĩnh lãi khác với mức lãi suất linh hoạt như lĩnh lãi trước với lãi suất khoảng 4,36 - 5,34%/năm và lĩnh lãi hàng tháng với lãi suất khoảng 4,43 - 5,5%/năm.

Có thể thấy, khi tham gia gửi tiền trực tuyến tại ngân hàng SCB, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ưu đãi hơn khoảng 0,04 - 0,05 điểm % so với mức lãi suất tiết kiệm tại quầy, tùy theo từng kỳ hạn.

Bên cạnh đó, ngân hàng SCB còn cung cấp nhiều sản phẩm huy động vốn khác như: Tiền gửi thông thường 13 tháng, tiết kiệm online, Tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, tiết kiệm Phát Lộc Tài,... nhằm mang đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn đa dạng hơn.

KỲ HẠN

TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE

LĨNH LÃI TRƯỚC

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG

LĨNH LÃI CUỐI KỲ

31, 39, 45 ngày

4,36

 

4,5

1 tháng

4,36

 

4,5

2 tháng

4,38

4,43

4,5

3 tháng

4,39

4,44

4,5

4 tháng

4,4

4,45

4,5

5 tháng

4,41

4,46

4,5

6 tháng

5,21

5,29

5,35

7 tháng

5,18

5,27

5,35

8 tháng

5,16

5,26

5,35

9 tháng

5,23

5,35

5,45

10 tháng

5,21

5,34

5,45

11 tháng

5,19

5,32

5,45

12 tháng

5,34

5,5

5,65

13 tháng

5,32

5,49

5,65

15 tháng

5,27

5,47

5,65

18 tháng

5,2

5,43

5,65

24 tháng

5,07

5,36

5,65

36 tháng

4,83

5,23

5,65

Nguồn: Ngân hàng SCB.

Bình An