|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng SCB duy trì đà giảm tại nhiều kỳ hạn trong tháng 10/2023

16:16 | 02/10/2023
Chia sẻ
Khảo sát ngày 2/10 cho thấy, biểu lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng SCB được điều chỉnh giảm từ 0,3 điểm % đến 0,6 điểm % đối với các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên.

Cập nhật lãi suất tiết kiệm thông thường tại ngân hàng SCB mới nhất hiện nay

Bước sang tháng 10, Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) đã điều chỉnh biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm thông thường giảm tại nhiều kỳ hạn.

Chính vì vậy, khung lãi suất huy động cho khách hàng cá nhân đang nằm trong khoảng 4,75 - 6%/năm đối với các kỳ hạn 1 - 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Nguồn: Ngân hàng SCB.

Hiện tại, tiền gửi không kỳ hạn, lĩnh lãi hàng tháng vẫn giữ nguyên lãi suất ở mức 0,5%/năm và các kỳ hạn ngắn 1 - 5 tháng có lãi suất ổn định ở mức 4,75%/năm.

Đối với các kỳ hạn 6 - 8 tháng, lãi suất tiền gửi cùng giảm 0,6 điểm %, xuống mức tương ứng là 5,7%/năm.

Tương tự, lãi suất tiết kiệm của kỳ hạn 9 - 11 tháng được niêm yết cùng mức là 5,8%/năm, giảm 0,5 điểm % so với tháng trước.

Đồng thời, các khoản tiết kiệm dài hạn từ 12 tháng đến 36 tháng được áp dụng mức lãi suất ngân hàng chung là 6%/năm. Trong đó, lãi suất kỳ hạn 12 tháng giảm 0,4 điểm % và kỳ hạn 15 - 36 tháng giảm 0,3 điểm %.

Bên cạnh đó, ngân hàng SCB còn triển khai thêm một số hình thức lĩnh lãi khác với mức lãi suất linh hoạt như sau:

- Lĩnh lãi hàng năm: Lãi suất trong khoảng 5,67 - 5,83%/năm.

- Lĩnh lãi 6 tháng: Lãi suất trong khoảng 5,59 - 5,91%/năm.

- Lĩnh lãi hàng quý: Lãi suất trong khoảng 5,55 - 5,86%/năm.

- Lĩnh lãi hàng tháng: Lãi suất trong khoảng 4,67 - 5,84%/năm.

- Lĩnh lãi trước: Lãi suất trong khoảng 4,58 - 5,66%/năm.

LOẠI TIỀN GỬI

LĨNH LÃI CUỐI KỲ

(%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG NĂM

(%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG 6 THÁNG

(%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG QUÝ

(%/NĂM)

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG

(%/NĂM)

LĨNH LÃI TRƯỚC

(%/NĂM)

Không kỳ hạn

 

 

 

 

0,5

 

1 tháng

4,75

 

 

 

 

4,58

2 tháng

4,75

 

 

 

4,67

4,6

3 tháng

4,75

 

 

 

4,68

4,61

4 tháng

4,75

 

 

 

4,69

4,62

5 tháng

4,75

 

 

 

4,7

4,63

6 tháng

5,7

 

 

5,65

5,63

5,54

7 tháng

5,7

 

 

 

5,62

5,51

8 tháng

5,7

 

 

 

5,6

5,49

9 tháng

5,8

 

 

5,71

5,69

5,55

10 tháng

5,8

 

 

 

5,67

5,53

11 tháng

5,8

 

 

 

5,66

5,5

12 tháng

6

 

5,91

5,86

5,84

5,66

15 tháng

6

 

 

5,82

5,79

5,58

18 tháng

6

 

5,82

5,78

5,75

5,5

24 tháng

6

5,83

5,74

5,7

5,67

5,35

36 tháng

6

5,67

5,59

5,55

5,52

5,08

Nguồn: Ngân hàng SCB.

Biểu lãi suất tiết kiệm trực tuyến tại ngân hàng SCB trong tháng 10/2023

So với tháng trước, biểu lãi suất tiết kiệm trực tuyến tại ngân hàng SCB trong tháng 10/2023 ghi nhận giảm với mức điều chỉnh từ 0,3 điểm % đến 0,6 điểm % tại các kỳ hạn 6 - 36 tháng.

Theo đó, phạm vi lãi suất ngân hàng SCB áp dụng cho kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ đang dao động từ 4,75%/năm đến 6,05%/năm.

Trường hợp khách hàng tham gia gửi tiền trực tuyến tại các kỳ hạn ngắn 31, 39 và 45 ngày sẽ được triển khai mức lãi suất không đổi là 4,75%/năm.

Ngoài ra, khách hàng có thể tham khảo thêm hai hình thức lĩnh lãi khác với mức lãi suất đa dạng, bao gồm:

- Lĩnh lãi trước với lãi suất khoảng 4,58 - 5,7%/năm.

- Lĩnh lãi hàng tháng với lãi suất khoảng 4,67 - 5,88%/năm.

So với mức lãi suất tiết kiệm tại quầy, khách hàng tham gia gửi tiền trực tuyến tại ngân hàng SCB sẽ được hưởng mức lãi suất ưu đãi hơn khoảng 0,04 - 0,05 điểm % ứng với từng kỳ hạn.

Không những vậy, ngân hàng SCB còn cung cấp nhiều sản phẩm huy động vốn khác như: Tiền gửi thông thường 13 tháng, tiết kiệm online, Tiết kiệm Song hành - bảo hiểm toàn tâm, tiết kiệm Phát Lộc Tài,...

KỲ HẠN

TIỀN GỬI TIẾT KIỆM ONLINE

LĨNH LÃI TRƯỚC

LĨNH LÃI HÀNG THÁNG

LĨNH LÃI CUỐI KỲ

31, 39, 45 ngày

4,58

 

4,75

1 tháng

4,58

 

4,75

2 tháng

4,6

4,67

4,75

3 tháng

4,61

4,68

4,75

4 tháng

4,62

4,69

4,75

5 tháng

4,63

4,7

4,75

6 tháng

5,58

5,68

5,75

7 tháng

5,56

5,66

5,75

8 tháng

5,53

5,65

5,75

9 tháng

5,6

5,73

5,85

10 tháng

5,57

5,72

5,85

11 tháng

5,55

5,71

5,85

12 tháng

5,7

5,88

6,05

13 tháng

5,67

5,87

6,05

15 tháng

5,62

5,84

6,05

18 tháng

5,54

5,8

6,05

24 tháng

5,39

5,72

6,05

36 tháng

5,12

5,57

6,05

Nguồn: Ngân hàng SCB.

Bình An