|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng LPBank ghi nhận giảm trong tháng 10/2023

16:12 | 02/10/2023
Chia sẻ
Theo ghi nhận mới nhất, Ngân hàng LPBank có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm. So với tháng trước, lãi suất ngân hàng có mức giảm ít nhất là 0,1 điểm % và giảm nhiều nhất tới 1 điểm %.

Cập nhật lãi suất ngân hàng LPBank mới nhất hiện nay

Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LPBank) đang triển khai lãi suất tiền gửi tiết kiệm cho khách hàng cá nhân trong khoảng 3,85 - 6,5%/năm đối với kỳ hạn 1 - 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Theo đó, lãi suất ngân hàng LPBank đã được điều chỉnh giảm từ 0,1 đến 0,5 điểm % so với cùng kỳ tháng trước.

Nguồn: LPBank.

Ghi nhận cho thấy, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng giảm nhẹ 0,5 điểm % xuống mức 3,85%/năm và kỳ hạn 2 tháng giảm 0,4 điểm % xuống mức 3,95%/năm.

Kế đến, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng, 4 tháng và 5 tháng lần lượt niêm yết ở mức 4,05%/năm, 4,15%/năm và 4,25 %/năm. Trong đó, lãi suất kỳ hạn 3 tháng và 5 tháng cùng giảm 0,3 điểm % và kỳ hạn 4 tháng giảm 0,4 điểm %.

Đồng thời, các khoản tiết kiệm kỳ hạn 6 - 8 tháng đang được áp dụng mức lãi suất ngân hàng chung là 5%/năm, cùng giảm 0,5 điểm %.

Tương tự, tiền gửi kỳ hạn 9 tháng có lãi suất là 5,1%/năm - giảm 0,4 điểm %, kỳ hạn 10 tháng là 5,2%/năm - giảm 0,3 điểm %, kỳ hạn 11 tháng là 5,3 %/năm - giảm 0,2 điểm % và kỳ hạn 12 tháng là 5,8%/năm - giảm 0,5 điểm %.

Đối với kỳ hạn 13 tháng đến 16 tháng, khách hàng sẽ được triển khai lãi suất cùng mức là 5,9%/năm - thấp hơn tháng trước 0,5 điểm %.

Trường hợp khách hàng có khoản tiền từ 300 tỷ đồng trở lên gửi mới hoặc tái tục tại kỳ hạn 13 tháng sẽ được nhận lãi suất cao nhất lên đến 6,9%/năm.

Các khoản tiết kiệm từ 18 tháng đến 60 tháng cũng được điều chỉnh lãi suất giảm 0,1 điểm %, xuống mức tương ứng là 6,5%/năm.

Trong khi đó, lãi suất niêm yết tại kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần vẫn được giữ nguyên ở mức 0,2%/năm. Trường hợp khách hàng rút tiền trước hạn sẽ được nhận lãi suất không kỳ hạn thấp nhất tại thời điểm rút tiền.

Với các phương thức lĩnh lãi khác, biểu lãi suất tiền gửi được triển khai như sau: Lãi trả trước (3,83 - 5,92%/năm), lãi trả hàng tháng (3,94 - 6,22%/năm) và lãi trả hàng quý (4,97 - 6,25%/năm).

Kỳ hạn

Lãi suất VND

Lãi trả trước

Lãi trả hàng tháng

Lãi trả hàng quý

Lãi trả cuối kỳ

01 tuần

0,2

02 tuần

0,2

03 tuần

0,2

01 tháng

3,83

3,85

02 tháng

3,92

3,94

3,95

03 tháng

4,00

4,04

4,05

04 tháng

4,09

4,13

4,15

05 tháng

4,17

4,22

4,25

06 tháng

4,87

4,95

4,97

5

07 tháng

4,85

4,94

5

08 tháng

4,83

4,93

5

09 tháng

4,91

5,02

5,04

5,1

10 tháng

4,98

5,1

5,2

11 tháng

5,05

5,19

5,3

12 tháng

5,48

5,65

5,68

5,8

13 tháng (*)

5,54

5,73

5,9

15 tháng

5,49

5,71

5,73

5,9

16 tháng

5,47

5,69

5,9

18 tháng

5,92

6,22

6,25

6,5

24 tháng

5,75

6,13

6,16

6,5

25 tháng

5,72

6,11

6,5

36 tháng

5,43

5,95

5,98

6,5

48 tháng

5,15

5,79

5,82

6,5

60 tháng

4,9

5,64

5,67

6,5

Nguồn: LPBank.

Biểu lãi suất tiền gửi online tại LPBank trong tháng 10/2023

Bên cạnh đó, lãi suất tiết kiệm online trong tháng này cũng ghi nhận giảm với biên độ từ 0,1 điểm % đến 1 điểm % so với đầu tháng 9.

Cụ thể, khung lãi suất ghi nhận trong khoảng 4,15 - 6,8%/năm, áp dụng với kỳ hạn 1 - 60 tháng, hình thức trả lãi cuối kỳ.

Đối với hình thức gửi tiền trực tuyến, LPBank đang triển khai mức lãi suất cao hơn 0,17 - 0,3 điểm % so với lãi suất tại quầy, tùy theo từng kỳ hạn.

Ngoài ra, khách hàng có thể tham khảo thêm một số hình thức lĩnh lãi khác tại biểu lãi suất tiết kiệm online để lựa chọn được giải pháp tài chính phù hợp nhất, điển hình như:

- Lĩnh lãi hàng quý: Lãi suất khoảng 5,27 - 6,53%/năm.

- Lĩnh lãi hàng tháng: Lãi suất khoảng 4,24 - 6,49%/năm.

- Lĩnh lãi trước: Lãi suất khoảng 4,13 - 6,17%/năm.

Kỳ hạn

Lãi suất huy động VND

Lãi trả trước

Lãi trả hàng tháng

Lãi trả hàng quý

Lãi trả cuối kỳ

01 tuần

0,2

02 tuần

0,2

03 tuần

0,2

1 tháng

4,13

4,15

2 tháng

4,22

4,24

4,25

3 tháng

4,30

4,33

4,35

4 tháng

4,38

4,43

4,45

5 tháng

4,46

4,52

4,55

6 tháng

5,16

5,24

5,27

5,3

7 tháng

5,14

5,23

5,3

8 tháng

5,11

5,22

5,3

9 tháng

5,19

5,31

5,33

5,4

10 tháng

5,25

5,39

5,5

11 tháng

5,32

5,47

5,6

12 tháng

5,74

5,94

5,97

6,1

13 tháng

5,81

6,02

6,2

15 tháng

5,75

5,99

6,02

6,2

16 tháng

5,72

5,97

6,2

18 tháng

6,17

6,49

6,53

6,8

24 tháng

5,98

6,39

6,43

6,8

25 tháng

5,95

6,38

6,8

36 tháng

5,64

6,2

6,24

6,8

48 tháng

5,34

6,03

6,06

6,8

60 tháng

5,07

5,87

5,9

6,8

Nguồn: LPBank.

Bình An