|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng thấp nhất 4,7%/năm trong tháng 9/2023

13:58 | 05/09/2023
Chia sẻ
So với tháng trước, phạm vi lãi suất huy động vốn tại 30 ngân hàng thương mại trong nước được triển khai từ 4,7%/năm đến 6,7%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Theo ghi nhận mới nhất, khung lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng được khảo sát dao động trong khoảng 4,7 - 6,7%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ. Các ngân hàng đã giảm 0,3 - 1 điểm phần trăm trong tháng này. 

Ảnh: LuatVietnam

Trong đó, mức lãi suất huy động vốn ưu đãi nhất cho kỳ hạn 9 tháng được ghi nhận tại ngân hàng Quốc Dân là 6,7%/năm.

Thấp hơn một chút ở mức 6,6%/năm là lãi suất tiền gửi được ghi nhận tại ngân hàng VietBank. 

Các ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm cạnh tranh không kém như Bắc Á (6,55%/năm - áp dụng hạn mức trên 1 tỷ đồng), SHB (6,5%/năm - áp dụng hạn mức từ 2 tỷ đồng trở lên), Đông Á (6,45%/năm), SHB (6,4%/năm - hạn mức dưới 2 tỷ đồng), Bắc Á (6,35%/năm - dưới 1 tỷ đồng),...

Các ngân hàng khác đều đang ấn định lãi suất cùng kỳ hạn trong khoảng 4,7 - 6,3%/năm - thấp hơn so với hồi tháng 8. 

Sau khi so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước như Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đều đang triển khai chung một mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 9 tháng là 4,7%/năm. 

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

9 tháng

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,70

2

VietBank

-

6,60

3

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

6,55

4

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,50

5

Ngân hàng Đông Á

-

6,45

6

SHB

Dưới 2 tỷ

6,40

7

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

6,35

8

HDBank

-

6,30

9

Ngân hàng OCB

-

6,30

10

Ngân hàng Việt Á

-

6,30

11

SCB

-

6,30

12

Ngân hàng Bản Việt

-

6,30

13

PVcomBank

-

6,20

14

OceanBank

-

6,10

15

Saigonbank

-

6,00

16

Sacombank

-

5,85

17

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,70

18

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,70

19

Techcombank

Trên 3 tỷ

5,65

20

Techcombank

1 - 3 tỷ

5,60

21

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,60

22

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,60

23

MBBank

-

5,60

24

Techcombank

Dưới 1 tỷ

5,55

25

LienVietPostBank

-

5,50

26

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,50

27

Kienlongbank

-

5,40

28

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

5,40

29

SeABank

-

5,35

30

VPBank

Dưới 1 tỷ

5,30

31

Eximbank

-

5,30

32

ACB

 

5,30

33

MSB

-

5,20

34

ABBank

-

5,00

35

Agribank

-

4,70

36

VietinBank

-

4,70

37

Vietcombank

-

4,70

38

BIDV

-

4,70

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ