Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng thấp nhất 4,7%/năm trong tháng 9/2023
Theo ghi nhận mới nhất, khung lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng được khảo sát dao động trong khoảng 4,7 - 6,7%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ. Các ngân hàng đã giảm 0,3 - 1 điểm phần trăm trong tháng này.
Trong đó, mức lãi suất huy động vốn ưu đãi nhất cho kỳ hạn 9 tháng được ghi nhận tại ngân hàng Quốc Dân là 6,7%/năm.
Thấp hơn một chút ở mức 6,6%/năm là lãi suất tiền gửi được ghi nhận tại ngân hàng VietBank.
Các ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm cạnh tranh không kém như Bắc Á (6,55%/năm - áp dụng hạn mức trên 1 tỷ đồng), SHB (6,5%/năm - áp dụng hạn mức từ 2 tỷ đồng trở lên), Đông Á (6,45%/năm), SHB (6,4%/năm - hạn mức dưới 2 tỷ đồng), Bắc Á (6,35%/năm - dưới 1 tỷ đồng),...
Các ngân hàng khác đều đang ấn định lãi suất cùng kỳ hạn trong khoảng 4,7 - 6,3%/năm - thấp hơn so với hồi tháng 8.
Sau khi so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước như Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đều đang triển khai chung một mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 9 tháng là 4,7%/năm.
Bảng so sánh lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
9 tháng |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,70 |
2 |
VietBank |
- |
6,60 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
6,55 |
4 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
6,50 |
5 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,45 |
6 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
6,40 |
7 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
6,35 |
8 |
HDBank |
- |
6,30 |
9 |
Ngân hàng OCB |
- |
6,30 |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
6,30 |
11 |
SCB |
- |
6,30 |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,30 |
13 |
PVcomBank |
- |
6,20 |
14 |
OceanBank |
- |
6,10 |
15 |
Saigonbank |
- |
6,00 |
16 |
Sacombank |
- |
5,85 |
17 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,70 |
18 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,70 |
19 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
5,65 |
20 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
5,60 |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,60 |
22 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,60 |
23 |
MBBank |
- |
5,60 |
24 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
5,55 |
25 |
LienVietPostBank |
- |
5,50 |
26 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,50 |
27 |
Kienlongbank |
- |
5,40 |
28 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,40 |
29 |
SeABank |
- |
5,35 |
30 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
5,30 |
31 |
Eximbank |
- |
5,30 |
32 |
ACB |
5,30 |
|
33 |
MSB |
- |
5,20 |
34 |
ABBank |
- |
5,00 |
35 |
Agribank |
- |
4,70 |
36 |
VietinBank |
- |
4,70 |
37 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
38 |
BIDV |
- |
4,70 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.