|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 9/2023

23:14 | 04/09/2023
Chia sẻ
Vào thời điểm khảo sát, biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước được ghi nhận trong khoảng 4,7 - 6,65%/năm, nhận lãi cuối kỳ. Đây là khung lãi suất được áp dụng cho kỳ hạn gửi 6 tháng.

Bước sang tháng 9, phạm vi lãi suất huy động vốn được triển khai tại 30 ngân hàng thương mại trong nước từ 4,7%/năm đến 6,65%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất đã giảm khoảng 0,3 - 1,2 điểm phần trăm. 

Ảnh: Gia Đình

Theo đó, khách hàng khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Quốc Dân sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi ở mức cao nhất là 6,65%/năm. 

Ở vị trí thứ hai là mức 6,5%/năm, gồm có các ngân hàng như Bắc Á và VietBank. Trong đó, mức lãi suất này sẽ chỉ được áp dụng cho các hạn mức tiền gửi trên 1 tỷ đồng tại ngân hàng Bắc Á. Ngân hàng VietBank không có quy định hạn mức cụ thể. 

Ngân hàng Đông Á và ngân hàng SHB lần lượt triển khai hai mức lãi suất huy động vốn là 6,35%/năm và 6,4%/năm trong cùng kỳ hạn. 

Lãi suất tiết kiệm được ghi nhận tại Bắc Á, SHB, Việt Á và SCB là 6,3%/năm. Tuy nhiên, tại ngân hàng Bắc Á, lãi suất sẽ được áp dụng cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng và tại SHB là dưới 2 tỷ đồng. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 6,2%/năm là lãi suất huy động vốn đang được triển khai tại OCB, PVcomBank và Bản Việt. 

So với tháng trước, lãi suất ngân hàng của nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank ở cùng mức 4,7%/năm. Đây cũng là mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 6 tháng được ghi nhận vào thời điểm khảo sát. 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất

 STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

6 tháng

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,65

2

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

6,50

3

VietBank

-

6,50

4

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,40

5

Ngân hàng Đông Á

-

6,35

6

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

6,30

7

SHB

Dưới 2 tỷ

6,30

8

Ngân hàng Việt Á

-

6,30

9

SCB

-

6,30

10

Ngân hàng OCB

-

6,20

11

PVcomBank

-

6,20

12

Ngân hàng Bản Việt

-

6,20

13

HDBank

-

6,10

14

OceanBank

-

6,00

15

Saigonbank

-

6,00

16

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,70

17

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,70

18

Sacombank

-

5,70

19

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,60

20

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,60

21

Techcombank

Trên 3 tỷ

5,55

22

LienVietPostBank

-

5,50

23

Techcombank

1 - 3 tỷ

5,50

24

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,50

25

MBBank

-

5,50

26

Techcombank

Dưới 1 tỷ

5,45

27

TPBank

-

5,40

28

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

5,40

29

VPBank

Dưới 1 tỷ

5,30

30

Kienlongbank

-

5,20

31

Eximbank

-

5,20

32

SeABank

-

5,20

33

MSB

-

5,20

34

ACB

 

5,20

35

ABBank

-

5,10

36

Agribank

-

4,70

37

VietinBank

-

4,70

38

Vietcombank

-

4,70

39

BIDV

-

4,70

Tổng hợp: Thanh Hạ.

Thanh Hạ