Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng cao nhất 4,75%/năm tháng 9/2023
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 9/2023
So với tháng trước, biểu lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng được khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước đã điều chỉnh giảm 0,1 - 0,85 điểm %. Hiện tại, khung lãi suất huy động vốn được ghi nhận từ 3,7%/năm đến 4,75%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.
Trong đó, mức lãi suất cao nhất là 4,75%/năm đang được triển khai tại các ngân hàng gồm Bắc Á, Quốc Dân, OceanBank, SCB và VIB (áp dụng cho hạn mức từ 10 triệu đồng trở lên).
Theo sau đó là ngân hàng VPBank với gói lãi suất tiền gửi trong cùng kỳ hạn 3 tháng là 4,65%/năm - áp dụng cho hạn mức từ 50 tỷ đồng trở lên.
Khách hàng khi gửi tiền tại ngân hàng OCB sẽ được hưởng lãi suất tiết kiệm là 4,6%/năm.
4,55%/năm là lãi suất tiền gửi được các ngân hàng Kiên Long, TPBank, VPBank (từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng) và SHB (từ 2 tỷ đồng trở lên) đồng triển khai cho kỳ hạn 3 tháng.
Sau khi thực hiện so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank đang cùng triển khai lãi suất ở mức 3,8%/năm.
Trong tháng này, mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 3 tháng là 3,7%/năm, được chứng kiến tại ngân hàng ACB và Techcombank.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
3 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
4,75 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,75 |
3 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
4,75 |
4 |
OceanBank |
- |
4,75 |
5 |
SCB |
- |
4,75 |
6 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,65 |
7 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,60 |
8 |
Kienlongbank |
- |
4,55 |
9 |
TPBank |
- |
4,55 |
10 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,55 |
11 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,55 |
12 |
VietBank |
- |
4,50 |
13 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,50 |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,50 |
15 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
4,45 |
16 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,45 |
17 |
SeABank |
- |
4,45 |
18 |
LienVietPostBank |
- |
4,35 |
19 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
4,35 |
20 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,30 |
21 |
HDBank |
- |
4,25 |
22 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,25 |
23 |
Eximbank |
- |
4,25 |
24 |
ABBank |
- |
4,25 |
25 |
PVcomBank |
- |
4,25 |
26 |
MSB |
- |
4,00 |
27 |
Saigonbank |
- |
4,00 |
28 |
MBBank |
- |
3,90 |
29 |
Sacombank |
- |
3,90 |
30 |
Agribank |
- |
3,80 |
31 |
VietinBank |
- |
3,80 |
32 |
Vietcombank |
- |
3,80 |
33 |
BIDV |
- |
3,80 |
34 |
Techcombank |
- |
3,70 |
35 |
ACB |
3,70 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp