Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới tháng 11/2023: Cao nhất 4,6%/năm
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 11/2023
Theo ghi nhận, lãi suất tiết kiệm tại 30 ngân hàng thương mại trong nước áp dụng cho kỳ hạn 3 tháng nằm trong khoảng 3,1 - 4,6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, khung lãi suất tại các ngân hàng được điều chỉnh từ 0,1 đến 0,65 điểm phần trăm.
Cụ thể, 4,6%/năm đang là mức lãi suất ngân hàng cao nhất tại kỳ hạn 3 tháng, được áp dụng tại OceanBank.
Theo sau đó là mức lãi suất được ghi nhận tại ngân hàng Đông Á và SCB là 4,5%/năm.
Lãi suất tiền gửi tại hai ngân hàng Bắc Á và Quốc Dân là 4,45%/năm cho cùng kỳ hạn 3 tháng.
Các khoản tiền gửi tại KienlongBank được ấn định lãi suất là 4,35%/năm. Khách hàng khi gửi tiền tại Việt Á và Bản Việt sẽ được hưởng chung một mức lãi suất là 4,3%/năm.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại các ngân hàng khác với lãi suất cạnh tranh không kém như: VPBank (4,15%/năm - từ 50 tỷ đồng trở lên), OCB (4,1%/năm), VPBank (4,05%/năm - từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng),...
Sau khi thực hiện so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietcombank ấn định lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng như sau: VietinBank, BIDV và Agribank ghi nhận ở mức 3,3%/năm. Trong khi đó, Vietcombank điều chỉnh giảm về mức 3,1%/năm - thấp nhất trong bảng khảo sát.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
3 tháng |
1 |
OceanBank |
- |
4,60 |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,50 |
3 |
SCB |
- |
4,50 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
4,45 |
5 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,45 |
6 |
Kienlongbank |
- |
4,35 |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,30 |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,30 |
9 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,15 |
10 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,10 |
11 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,05 |
12 |
TPBank |
- |
4,00 |
13 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
4,00 |
14 |
Eximbank |
- |
4,00 |
15 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,00 |
16 |
VietBank |
- |
4,00 |
17 |
SeABank |
- |
4,00 |
18 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
3,95 |
19 |
PVcomBank |
- |
3,95 |
20 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,90 |
21 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
3,85 |
22 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,80 |
23 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
3,75 |
24 |
LienVietPostBank |
- |
3,70 |
25 |
MBBank |
- |
3,70 |
26 |
Sacombank |
- |
3,70 |
27 |
ABBank |
- |
3,65 |
28 |
Saigonbank |
- |
3,60 |
29 |
HDBank |
- |
3,55 |
30 |
Techcombank |
- |
3,55 |
31 |
ACB |
3,50 |
|
32 |
Agribank |
- |
3,30 |
33 |
VietinBank |
- |
3,30 |
34 |
BIDV |
- |
3,30 |
35 |
MSB |
- |
3,30 |
36 |
Vietcombank |
- |
3,10 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.