|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới tháng 11/2023: Cao nhất 4,6%/năm

14:51 | 01/11/2023
Chia sẻ
Qua khảo sát, phạm vi lãi suất huy động vốn kỳ hạn 3 tháng được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước nằm trong khoảng 3,1 - 4,6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 11/2023

Theo ghi nhận, lãi suất tiết kiệm tại 30 ngân hàng thương mại trong nước áp dụng cho kỳ hạn 3 tháng nằm trong khoảng 3,1 - 4,6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, khung lãi suất tại các ngân hàng được điều chỉnh từ 0,1 đến 0,65 điểm phần trăm. 

Nguồn: Mekong ASEAN.

Cụ thể, 4,6%/năm đang là mức lãi suất ngân hàng cao nhất tại kỳ hạn 3 tháng, được áp dụng tại OceanBank. 

Theo sau đó là mức lãi suất được ghi nhận tại ngân hàng Đông Á và SCB là 4,5%/năm. 

Lãi suất tiền gửi tại hai ngân hàng Bắc Á và Quốc Dân là 4,45%/năm cho cùng kỳ hạn 3 tháng. 

Các khoản tiền gửi tại KienlongBank được ấn định lãi suất là 4,35%/năm. Khách hàng khi gửi tiền tại Việt Á và Bản Việt sẽ được hưởng chung một mức lãi suất là 4,3%/năm. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại các ngân hàng khác với lãi suất cạnh tranh không kém như: VPBank (4,15%/năm - từ 50 tỷ đồng trở lên), OCB (4,1%/năm), VPBank (4,05%/năm - từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng),...

Sau khi thực hiện so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietcombank ấn định lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng như sau: VietinBank, BIDV và Agribank ghi nhận ở mức 3,3%/năm. Trong khi đó, Vietcombank điều chỉnh giảm về mức 3,1%/năm - thấp nhất trong bảng khảo sát. 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

3 tháng

1

OceanBank

-

4,60

2

Ngân hàng Đông Á

-

4,50

3

SCB

-

4,50

4

Ngân hàng Bắc Á

-

4,45

5

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

4,45

6

Kienlongbank

-

4,35

7

Ngân hàng Việt Á

-

4,30

8

Ngân hàng Bản Việt

-

4,30

9

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,15

10

Ngân hàng OCB

-

4,10

11

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,05

12

TPBank

-

4,00

13

VIB

Từ 300 trđ trở lên

4,00

14

Eximbank

-

4,00

15

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

4,00

16

VietBank

-

4,00

17

SeABank

-

4,00

18

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

3,95

19

PVcomBank

-

3,95

20

SHB

Dưới 2 tỷ

3,90

21

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

3,85

22

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

3,80

23

VPBank

Dưới 1 tỷ

3,75

24

LienVietPostBank

-

3,70

25

MBBank

-

3,70

26

Sacombank

-

3,70

27

ABBank

-

3,65

28

Saigonbank

-

3,60

29

HDBank

-

3,55

30

Techcombank

-

3,55

31

ACB

 

3,50

32

Agribank

-

3,30

33

VietinBank

-

3,30

34

BIDV

-

3,30

35

MSB

-

3,30

36

Vietcombank

-

3,10

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ