|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 10/2023

21:56 | 01/10/2023
Chia sẻ
Theo ghi nhận mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, khung lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng được ghi nhận trong khoảng 3,3 - 4,75%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 10/2023

Bước sang tháng mới, lãi suất tiền gửi được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước cho kỳ hạn 3 tháng giảm 0,05 - 1,05 điểm phần trăm. Hiện tại, phạm vi lãi suất huy động vốn được ghi nhận từ 3,3%/năm đến 4,75%/năm.

Nguồn: Internet

Theo đó, mức lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 3 tháng đang được ghi nhận tại các ngân hàng gồm Bắc Á, Quốc Dân và SCB là 4,75%/năm.

Thấp hơn một chút là lãi suất ngân hàng của OceanBank, ghi nhận ở mức 4,6%/năm. Kế đến là ngân hàng Kienlongbank với lãi suất kỳ hạn 3 tháng là 4,55%/năm. 

Khách hàng khi gửi tiền tại các ngân hàng VietBank, Đông Á và Việt Á sẽ được hưởng chung một mức lãi suất 4,5%/năm cho cùng kỳ hạn. 

Các khoản tiền gửi tại LienVietPostBank và VPBank (hạn mức từ 50 tỷ đồng trở lên) sẽ được ấn định chung mức lãi suất là 4,35%/năm. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại một số ngân hàng khác với lãi suất cạnh tranh không kém như: Bản Việt (4,3%/năm), VPBank (4,25%/năm - từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng), PVcomBank (4,25%/năm),...

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank cùng triển khai chung một mức lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng là 3,5%/năm - giảm 0,3 điểm phần trăm so với tháng trước. 

Hiện tại, ngân hàng MSB đang triển khai lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng với mức thấp nhất là 3,3%/năm. 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

3 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

-

4,75

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

4,75

3

SCB

-

4,75

4

OceanBank

-

4,60

5

Kienlongbank

-

4,55

6

VietBank

-

4,50

7

Ngân hàng Đông Á

-

4,50

8

Ngân hàng Việt Á

-

4,50

9

LienVietPostBank

-

4,35

10

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,35

11

Ngân hàng Bản Việt

-

4,30

12

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,25

13

PVcomBank

-

4,25

14

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

4,15

15

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

4,10

16

Ngân hàng OCB

-

4,10

17

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

4,05

18

TPBank

-

4,00

19

Eximbank

-

4,00

20

SHB

Dưới 2 tỷ

4,00

21

SeABank

-

4,00

22

Saigonbank

-

4,00

23

HDBank

-

3,95

24

VPBank

Dưới 1 tỷ

3,95

25

VIB

Từ 300 trđ trở lên

3,80

26

MBBank

-

3,80

27

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

3,70

28

Sacombank

-

3,70

29

Techcombank

-

3,65

30

ABBank

-

3,65

31

Agribank

-

3,50

32

VietinBank

-

3,50

33

Vietcombank

-

3,50

34

BIDV

-

3,50

35

ACB

 

3,50

36

MSB

-

3,30

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp

Thanh Hạ