Cập nhật lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 10/2023
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 10/2023
Bước sang tháng mới, lãi suất tiền gửi được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước cho kỳ hạn 3 tháng giảm 0,05 - 1,05 điểm phần trăm. Hiện tại, phạm vi lãi suất huy động vốn được ghi nhận từ 3,3%/năm đến 4,75%/năm.
Theo đó, mức lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 3 tháng đang được ghi nhận tại các ngân hàng gồm Bắc Á, Quốc Dân và SCB là 4,75%/năm.
Thấp hơn một chút là lãi suất ngân hàng của OceanBank, ghi nhận ở mức 4,6%/năm. Kế đến là ngân hàng Kienlongbank với lãi suất kỳ hạn 3 tháng là 4,55%/năm.
Khách hàng khi gửi tiền tại các ngân hàng VietBank, Đông Á và Việt Á sẽ được hưởng chung một mức lãi suất 4,5%/năm cho cùng kỳ hạn.
Các khoản tiền gửi tại LienVietPostBank và VPBank (hạn mức từ 50 tỷ đồng trở lên) sẽ được ấn định chung mức lãi suất là 4,35%/năm.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiền tại một số ngân hàng khác với lãi suất cạnh tranh không kém như: Bản Việt (4,3%/năm), VPBank (4,25%/năm - từ 10 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng), PVcomBank (4,25%/năm),...
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank cùng triển khai chung một mức lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng là 3,5%/năm - giảm 0,3 điểm phần trăm so với tháng trước.
Hiện tại, ngân hàng MSB đang triển khai lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng với mức thấp nhất là 3,3%/năm.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
3 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
4,75 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,75 |
3 |
SCB |
- |
4,75 |
4 |
OceanBank |
- |
4,60 |
5 |
Kienlongbank |
- |
4,55 |
6 |
VietBank |
- |
4,50 |
7 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,50 |
8 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,50 |
9 |
LienVietPostBank |
- |
4,35 |
10 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,35 |
11 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,30 |
12 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,25 |
13 |
PVcomBank |
- |
4,25 |
14 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
4,15 |
15 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,10 |
16 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,10 |
17 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
4,05 |
18 |
TPBank |
- |
4,00 |
19 |
Eximbank |
- |
4,00 |
20 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,00 |
21 |
SeABank |
- |
4,00 |
22 |
Saigonbank |
- |
4,00 |
23 |
HDBank |
- |
3,95 |
24 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
3,95 |
25 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
3,80 |
26 |
MBBank |
- |
3,80 |
27 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
3,70 |
28 |
Sacombank |
- |
3,70 |
29 |
Techcombank |
- |
3,65 |
30 |
ABBank |
- |
3,65 |
31 |
Agribank |
- |
3,50 |
32 |
VietinBank |
- |
3,50 |
33 |
Vietcombank |
- |
3,50 |
34 |
BIDV |
- |
3,50 |
35 |
ACB |
3,50 |
|
36 |
MSB |
- |
3,30 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp