Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 11/2023: Cao nhất bao nhiêu?
So với hồi tháng 10, phạm vi lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn 6 tháng đã giảm 0,1 - 0,7 điểm phần trăm tại nhiều ngân hàng. Hiện tại, lãi suất ghi nhận được từ 4,1%/năm đến 5,7%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, ngân hàng OceanBank đang triển khai mức lãi suất cao nhất cho kỳ hạn 6 tháng là 5,7%/năm.
Theo sau đó là các ngân hàng Bắc Á và PVcomBank với lãi suất được triển khai chung mức 5,6%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á áp dụng lãi suất cho các khoản tiền gửi có hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên.
Lãi suất ngân hàng cho cùng kỳ hạn 6 tháng tại NCB là 5,55%/năm.
Khách hàng khi gửi tiết kiệm tại HDBank, Đông Á và Bản Việt sẽ được hưởng chung lãi suất tiền gửi là 5,5%/năm.
Các khoản tiền gửi tại Bắc Á và Việt Á cho cùng kỳ hạn là 5,4%/năm. Theo đó, ngân hàng Bắc Á áp dụng mức lãi suất này cho hạn mức dưới 1 tỷ. Còn tại Việt Á, ngân hàng không quy định hạn mức cụ thể.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với mức lãi suất cạnh tranh không kém như: SHB - VietBank - SCB (5,3%/năm), Kienlongbank - VPBank - SHB - Saigonbank (5,2%/năm - tùy quy định hạn mức tại từng ngân hàng),...
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước cụ thể như sau: Agribank, BIDV và VietinBank cùng ấn định chung lãi suất là 4,3%/năm. Trong khi đó, Vietcombank đang áp dụng mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 6 tháng là 4,1%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
6 tháng |
1 |
OceanBank |
- |
5,70 |
2 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,60 |
3 |
PVcomBank |
- |
5,60 |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
5,55 |
5 |
HDBank |
- |
5,50 |
6 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
5,50 |
7 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,50 |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,40 |
9 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,40 |
10 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,30 |
11 |
VietBank |
- |
5,30 |
12 |
SCB |
- |
5,30 |
13 |
Kienlongbank |
- |
5,20 |
14 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,20 |
15 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,20 |
16 |
Saigonbank |
- |
5,20 |
17 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,10 |
18 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,10 |
19 |
Sacombank |
- |
5,10 |
20 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,10 |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,00 |
22 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,00 |
23 |
MBBank |
- |
5,00 |
24 |
Eximbank |
- |
5,00 |
25 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
4,95 |
26 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
4,90 |
27 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
4,90 |
28 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
4,85 |
29 |
LienVietPostBank |
- |
4,80 |
30 |
TPBank |
- |
4,80 |
31 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
4,80 |
32 |
ACB |
4,80 |
|
33 |
SeABank |
- |
4,60 |
34 |
MSB |
- |
4,50 |
35 |
ABBank |
- |
4,40 |
36 |
Agribank |
- |
4,30 |
37 |
VietinBank |
- |
4,30 |
38 |
BIDV |
- |
4,30 |
39 |
Vietcombank |
- |
4,10 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.