|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật khung lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới tháng 3/2024

14:54 | 14/03/2024
Chia sẻ
So với tháng trước, biểu lãi suất huy động vốn kỳ hạn 1 năm của 30 ngân hàng thương mại được khảo sát đã giảm. Hiện tại, phạm vi lãi suất được ghi nhận trong khoảng 4 - 5,2%/năm, trả lãi cuối kỳ.

Qua ghi nhận, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang áp dụng khung lãi suất 4 - 5,2%/năm dành riêng cho các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 năm (12 tháng). 

Ảnh: HDBank. 

Theo đó, tài khoản tiền gửi tại ngân hàng VietBank đang được niêm yết lãi suất tiết kiệm cao nhất là 5,2%/năm. 

Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng hấp dẫn không kém cho cùng kỳ hạn khi gửi tiền tại Liên Việt, OceanBank và SaigonBank. 

Tại riêng ngân hàng Quốc Dân, lãi suất tiền gửi đang được ấn định ở mức 4,9%/năm. 

Lãi suất huy động vốn tại Agribank, VietinBank, BIDV, Bắc Á, Sacombank, Eximbank, Đông Á, OCB và Việt Á là 4,8%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á sẽ chỉ áp dụng mức lãi suất này cho tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, Vietcombank, HDBank, SHB (từ 2 tỷ đồng) và Bản Việt có chung mức lãi suất là 4,7%/năm. 

Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất huy động vốn dao động trong khoảng 4 - 4,6%/năm. 

Hiện tại, MSB và SCB đang là hai ngân hàng có lãi suất huy động vốn thấp nhất cho kỳ hạn 1 năm trong bảng khảo sát là 4%/năm. 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

12 tháng

1

VietBank

-

5,20

2

LienVietPostBank

-

5,00

3

OceanBank

-

5,00

4

Saigonbank

-

5,00

5

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

4,90

6

Agribank

-

4,80

7

VietinBank

-

4,80

8

BIDV

-

4,80

9

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

4,80

10

Sacombank

-

4,80

11

Eximbank

-

4,80

12

Ngân hàng Đông Á

-

4,80

13

Ngân hàng OCB

-

4,80

14

Ngân hàng Việt Á

-

4,80

15

Vietcombank

-

4,70

16

HDBank

-

4,70

17

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

4,70

18

Ngân hàng Bản Việt

-

4,70

19

Kienlongbank

-

4,60

20

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

4,60

21

SHB

Dưới 2 tỷ

4,60

22

VIB

Từ 10 trđ trở lên

4,50

23

MBBank

-

4,50

24

PVcomBank

-

4,50

25

ACB

 

4,50

26

Techcombank

-

4,40

27

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,40

28

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,30

29

VPBank

Dưới 10 tỷ

4,20

30

ABBank

-

4,10

31

SeABank

-

4,05

32

MSB

-

4,00

33

SCB

-

4,00

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ