Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng trong tháng 3/2024: Cao nhất bao nhiêu?
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 3/2024
Qua khảo sát, phạm vi lãi suất huy động vốn dành riêng cho kỳ hạn 3 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước được triển khai từ 2%/năm đến 3,4%/năm, lãi cuối kỳ. Theo đó, lãi suất đã giảm 0,1 - 1 điểm % tại nhiều ngân hàng so với hồi tháng 2.
Chi tiết, mức lãi suất tiền gửi cao nhất được ghi nhận cho kỳ hạn 3 tháng là 3,4%/năm, hiện đang có mặt tại ngân hàng Quốc Dân và VietBank, không quy định về hạn mức tiền gửi.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng ở mức 3,3%/năm khi gửi tiết kiệm tại Đông Á, OceanBank và Việt Á cho cùng kỳ hạn.
Các khoản tiền gửi kỳ hạn 3 tháng tại Bắc Á với hạn mức từ 1 tỷ đồng sẽ được niêm yết lãi suất huy động vốn là 3,2%/năm.
Theo sau đó là các ngân hàng SeABank, OCB và Bản Việt với lãi suất tiết kiệm ghi nhận được ở chung mức 3,1%/năm.
Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất ưu đãi không kém cho cùng kỳ hạn dao động trong khoảng 2 - 3%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng cho thấy, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước đang có các mức lãi suất cụ thể cho kỳ hạn 3 tháng như sau: VietinBank và BIDV triển khai chung mức 2,2%/năm. Trong khi Vietcombank và Agribank áp dụng chung mức thấp nhất hiện tại là 2%/năm, cùng với SCB.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
3 tháng |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,40 |
2 |
VietBank |
- |
3,40 |
3 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,30 |
4 |
OceanBank |
- |
3,30 |
5 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,30 |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
3,20 |
7 |
SeABank |
- |
3,10 |
8 |
Ngân hàng OCB |
- |
3,10 |
9 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
3,10 |
10 |
Kienlongbank |
- |
3,00 |
11 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
3,00 |
12 |
TPBank |
- |
3,00 |
13 |
Eximbank |
- |
3,00 |
14 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
3,00 |
15 |
ABBank |
- |
3,00 |
16 |
MSB |
- |
3,00 |
17 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
2,90 |
18 |
PVcomBank |
- |
2,85 |
19 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
2,80 |
20 |
Sacombank |
- |
2,70 |
21 |
Saigonbank |
- |
2,70 |
22 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
2,60 |
23 |
ACB |
2,60 |
|
24 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
2,50 |
25 |
MBBank |
- |
2,50 |
26 |
HDBank |
- |
2,45 |
27 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
2,40 |
28 |
Techcombank |
- |
2,30 |
29 |
VietinBank |
- |
2,20 |
30 |
BIDV |
- |
2,20 |
31 |
LienVietPostBank |
- |
2,10 |
32 |
Agribank |
- |
2,00 |
33 |
Vietcombank |
- |
2,00 |
34 |
SCB |
- |
2,00 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.