So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất 3/2024
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 3/2024
So với tháng trước, phạm vi lãi suất tiết kiệm được triển khai cho kỳ hạn 1 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước giảm 0,1 - 1 điểm %. Theo đó, khung lãi suất ghi nhận được trong khoảng 1,7 - 3,9%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ.
Cụ thể, mức lãi suất ngân hàng ưu đãi nhất cho kỳ hạn 1 tháng đang được Đông Á triển khai ở mức 3,3%/năm.
Theo sau đó là ngân hàng Quốc Dân với lãi suất huy động vốn ghi nhận được là 3,2%/năm.
Lãi suất tiền gửi của ngân hàng OceanBank đối với kỳ hạn 1 tháng hiện tại là 3,1%/năm.
Các ngân hàng Kiên Long, Bắc Á, VietBank, MSB và Việt Á đang cùng áp dụng chung một mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng là 3%/năm. Trong đó, Bắc Á chỉ triển khai lãi suất cho tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng.
Tiếp đến, SeAbank, OCB và Bản Việt cũng đang ấn định chung lãi suất 2,9%/năm cho các tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn 1 tháng.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm cho cùng kỳ hạn tại một vài đơn vị trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng như: PVcomBank (2,85%/năm), Bắc Á dưới 1 tỷ và TPBank (2,8%/năm), Eximbank (2,7%/năm), ABBank (2.65%/năm),...
Hiện tại, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước bao gồm Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank đang triển khai lãi suất cho cùng kỳ hạn như sau: VietinBank và BIDV ở chung mức 1,9%/năm, Agribank và Vietcombank ở chung mức 1,7%/năm.
Mức lãi suất thấp nhất được ghi nhận cho kỳ hạn 1 tháng vào thời điểm này là 1,7%/năm, với các ngân hàng Vietcombank, Agribank và SCB.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
1 tháng |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
3,30 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
3,20 |
3 |
OceanBank |
- |
3,10 |
4 |
Kienlongbank |
- |
3,00 |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
3,00 |
6 |
VietBank |
- |
3,00 |
7 |
MSB |
- |
3,00 |
8 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
3,00 |
9 |
SeABank |
- |
2,90 |
10 |
Ngân hàng OCB |
- |
2,90 |
11 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
2,90 |
12 |
PVcomBank |
- |
2,85 |
13 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
2,80 |
14 |
TPBank |
- |
2,80 |
15 |
Eximbank |
- |
2,70 |
16 |
ABBank |
- |
2,65 |
17 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
2,60 |
18 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
2,50 |
19 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
2,50 |
20 |
Saigonbank |
- |
2,50 |
21 |
HDBank |
- |
2,45 |
22 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
2,40 |
23 |
Sacombank |
- |
2,40 |
24 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
2,30 |
25 |
ACB |
2,30 |
|
26 |
Techcombank |
- |
2,20 |
27 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
2,20 |
28 |
MBBank |
- |
2,10 |
29 |
VietinBank |
- |
1,90 |
30 |
BIDV |
- |
1,90 |
31 |
LienVietPostBank |
- |
1,80 |
32 |
Agribank |
- |
1,70 |
33 |
Vietcombank |
- |
1,70 |
34 |
SCB |
- |
1,70 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.