Cập nhật bảng lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 3/2024
Theo ghi nhận mới nhất, khung lãi suất tiền gửi của 30 ngân hàng thương mại trong nước đối với kỳ hạn 6 tháng được triển khai từ 3%/năm đến 4,5%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ.
Chi tiết, mức lãi suất ngân hàng cao nhất cho kỳ hạn 3 tháng là 4,5%/năm, hiện được ghi nhận tại HDBank, VietBank, OCB.
Ở vị trí thứ hai là ngân hàng Quốc Dân với lãi suất huy động vốn là 4,45%/năm trong cùng kỳ hạn.
Kế đến là lãi suất tiết kiệm của Bắc Á và ABBank, hiện đang được triển khai chung mức 4,4%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á áp dụng lãi suất cho các tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng.
4,3%/năm là lãi suất đang được áp dụng tại các ngân hàng Đông Á, Việt á, OceanBank cho kỳ hạn 3 tháng.
Khách hàng cũng có thể chọn gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với mức lãi suất linh hoạt trong khoảng 3 - 4,2%/năm, tùy quy định cụ thể.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng cho thấy, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước như Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV đang áp dụng lãi suất như sau: VietinBank và BIDV chung mức 3,2%/năm, Vietcombank và Agribank ở chung mức 3%/năm.
Hiện tại, Vietcombank, Agribank và SCB đang có cùng mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 3 tháng vào thời điểm khảo sát.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
6 tháng |
1 |
HDBank |
- |
4,50 |
2 |
VietBank |
- |
4,50 |
3 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,50 |
4 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,45 |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
4,40 |
6 |
ABBank |
- |
4,40 |
7 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,30 |
8 |
OceanBank |
- |
4,30 |
9 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,30 |
10 |
Kienlongbank |
- |
4,20 |
11 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
4,20 |
12 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,10 |
13 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,10 |
14 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
4,00 |
15 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,00 |
16 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,00 |
17 |
PVcomBank |
- |
4,00 |
18 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
3,90 |
19 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
3,90 |
20 |
Saigonbank |
- |
3,90 |
21 |
TPBank |
- |
3,80 |
22 |
Eximbank |
- |
3,80 |
23 |
Sacombank |
- |
3,70 |
24 |
MSB |
- |
3,60 |
25 |
MBBank |
- |
3,50 |
26 |
SeABank |
- |
3,50 |
27 |
ACB |
3,50 |
|
28 |
Techcombank |
- |
3,40 |
29 |
VietinBank |
- |
3,20 |
30 |
BIDV |
- |
3,20 |
31 |
LienVietPostBank |
- |
3,20 |
32 |
Agribank |
- |
3,00 |
33 |
Vietcombank |
- |
3,00 |
34 |
SCB |
- |
3,00 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.