|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật bảng lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 3/2024

11:19 | 14/03/2024
Chia sẻ
So với tháng trước, phạm vi lãi suất kỳ hạn 6 tháng tại 30 ngân hàng thương mại được khảo sát đã giảm 0,1 - 0,7 điểm %. Theo ghi nhận, khung lãi suất hiện tại nằm trong khoảng 3 - 4,5%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Theo ghi nhận mới nhất, khung lãi suất tiền gửi của 30 ngân hàng thương mại trong nước đối với kỳ hạn 6 tháng được triển khai từ 3%/năm đến 4,5%/năm, hình thức trả lãi cuối kỳ. 

Nguồn: VPBank. 

Chi tiết, mức lãi suất ngân hàng cao nhất cho kỳ hạn 3 tháng là 4,5%/năm, hiện được ghi nhận tại HDBank, VietBank, OCB.

Ở vị trí thứ hai là ngân hàng Quốc Dân với lãi suất huy động vốn là 4,45%/năm trong cùng kỳ hạn. 

Kế đến là lãi suất tiết kiệm của Bắc Á và ABBank, hiện đang được triển khai chung mức 4,4%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á áp dụng lãi suất cho các tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng. 

4,3%/năm là lãi suất đang được áp dụng tại các ngân hàng Đông Á, Việt á, OceanBank cho kỳ hạn 3 tháng. 

Khách hàng cũng có thể chọn gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với mức lãi suất linh hoạt trong khoảng 3 - 4,2%/năm, tùy quy định cụ thể. 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng cho thấy, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước như Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV đang áp dụng lãi suất như sau: VietinBank và BIDV chung mức 3,2%/năm, Vietcombank và Agribank ở chung mức 3%/năm. 

Hiện tại, Vietcombank, Agribank và SCB đang có cùng mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 3 tháng vào thời điểm khảo sát. 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

6 tháng

1

HDBank

-

4,50

2

VietBank

-

4,50

3

Ngân hàng OCB

-

4,50

4

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

4,45

5

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

4,40

6

ABBank

-

4,40

7

Ngân hàng Đông Á

-

4,30

8

OceanBank

-

4,30

9

Ngân hàng Việt Á

-

4,30

10

Kienlongbank

-

4,20

11

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

4,20

12

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,10

13

Ngân hàng Bản Việt

-

4,10

14

VIB

Từ 10 trđ trở lên

4,00

15

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,00

16

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

4,00

17

PVcomBank

-

4,00

18

VPBank

Dưới 10 tỷ

3,90

19

SHB

Dưới 2 tỷ

3,90

20

Saigonbank

-

3,90

21

TPBank

-

3,80

22

Eximbank

-

3,80

23

Sacombank

-

3,70

24

MSB

-

3,60

25

MBBank

-

3,50

26

SeABank

-

3,50

27

ACB

 

3,50

28

Techcombank

-

3,40

29

VietinBank

-

3,20

30

BIDV

-

3,20

31

LienVietPostBank

-

3,20

32

Agribank

-

3,00

33

Vietcombank

-

3,00

34

SCB

-

3,00

Tổng hợp: Thanh Hạ.

Thanh Hạ