Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 3/2024
Trong tháng này, khung lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 3 - 4,7%/năm, giảm 0,1 - 0,6 điểm % với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Theo đó, VietBank đang triển khai mức lãi suất ngân hàng cao nhất là 4,7%%/năm cho kỳ hạn này.
Kế đến là OCB và NCB với lãi suất ghi nhận tương ứng là 4,6%/năm và 4,55%/năm.
Lãi suất tiết kiệm được ghi nhận tại Bắc Á, Đông Á và OceanBank là 4,5%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á chỉ áp dụng mức lãi suất này cho tài khoản có hạn mức từ 1 tỷ đồng.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ở mức 4,4%/năm khi gửi tiền tại hai ngân hàng Kiên Long và Bản Việt.
Các tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng khác cho cùng kỳ hạn cũng đang được áp dụng lãi suất hấp dẫn không kém trong khoảng 3 - 4,3%/năm.
Hiện tại, trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước đang có lãi suất được ấn định như sau:
- VietinBank và BIDV ở chung mức 3,2%/năm.
- Agribank và Vietcombank đang có mức lãi suất thấp nhất là 3%/năm. Đây cũng là lãi suất huy động vốn của ngân hàng SCB cho cùng kỳ hạn.
Bảng so sánh lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
9 tháng |
1 |
VietBank |
- |
4,70 |
2 |
Ngân hàng OCB |
- |
4,60 |
3 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
4,55 |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
4,50 |
5 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
4,50 |
6 |
OceanBank |
- |
4,50 |
7 |
Kienlongbank |
- |
4,40 |
8 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
4,40 |
9 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
4,30 |
10 |
HDBank |
- |
4,30 |
11 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
4,30 |
12 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
4,20 |
13 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
4,10 |
14 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
4,10 |
15 |
ABBank |
- |
4,10 |
16 |
Saigonbank |
- |
4,10 |
17 |
VIB |
Từ 10 trđ trở lên |
4,00 |
18 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
4,00 |
19 |
Sacombank |
- |
4,00 |
20 |
PVcomBank |
- |
4,00 |
21 |
VPBank |
Dưới 10 tỷ |
3,90 |
22 |
Eximbank |
- |
3,80 |
23 |
SeABank |
- |
3,70 |
24 |
ACB |
3,70 |
|
25 |
MBBank |
- |
3,60 |
26 |
MSB |
- |
3,60 |
27 |
Techcombank |
- |
3,45 |
28 |
VietinBank |
- |
3,20 |
29 |
BIDV |
- |
3,20 |
30 |
LienVietPostBank |
- |
3,20 |
31 |
Agribank |
- |
3,00 |
32 |
Vietcombank |
- |
3,00 |
33 |
SCB |
- |
3,00 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.