Bộ NN&PTNT: Nhu cầu ảm đạm, giá lúa gạo dự báo tiếp tục giảm nhẹ
Theo đó, khối lượng gạo xuất khẩu tháng 8 năm ước đạt 591.000 tấn với giá trị đạt 265 triệu USD, đưa khối lượng xuất khẩu gạo 8 tháng đầu năm 2019 ước đạt 4,54 triệu tấn và gần 2 tỉ USD, tăng 0,3% về khối lượng nhưng giảm 14,9% về giá trị so với cùng kì năm 2018.
Giá gạo xuất khẩu bình quân 7 tháng đầu năm 2019 đạt 433 USD/tấn, giảm 14,7% so với cùng kì năm 2018.
Philippines đứng vị trí thứ nhất về thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam trong 7 tháng đầu năm với 34,5% thị phần.
Xuất khẩu gạo sang thị trường này trong 7 tháng đầu năm 2019 đạt 1,46 triệu tấn và 589,4 triệu USD, gấp 3,2 lần về khối lượng và gấp 2,7 lần về giá trị so với cùng kì năm 2018.
Trên thị trường thế giới, hạn hán tiếp tục làm đông cứng nguồn cung tại Thái Lan khiến giá tăng và đồng rupee mất giá làm ảnh hưởng đến gạo xuất khẩu của Ấn Độ.
Diễn biến mùa mưa và vụ chính tại Thái Lan vẫn là những nhân tố chính chi phối thị trường do mùa vụ tại Ấn Độ và Thái Lan chịu tác động bởi yếu tố thời tiết.
Hiện tượng thời tiết El Nino cũng bắt đầu ảnh hưởng đến một số nước, đặc biệt là Philippines và Indonesia.
Theo Bộ NN&PTNT, giá gạo 5% tấm của Thái Lan tăng từ 395 – 405 USD/tấn lên 405 – 425 USD/tấn (FOB Bangkok).
Ngược lại, giá gạo 5% tấm của Việt Nam giảm từ 340 – 350 USD/tấn xuống 335 – 345 USD/tấn (FOB cảng Sài Gòn), còn gạo đồ 5% tấm Ấn Độ giảm từ 381 – 384 USD/tấn xuống còn 373 – 374 USD/tấn.
Về tình tình trong nước, tháng 8, giá lúa, gạo tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) biến động giảm nhẹ so với tháng trước. Theo hệ thống cung cấp giá tại địa phương, giá lúa, gạo như sau:
Địa phương | Giống lúa | Giá (đồng/kg) | Biến động tăng/giảm (đồng/kg) |
An Giang | Lúa IR50404 | 4.200 | Giảm 200 |
Lúa OM 5451 | 5.200 | Tăng 200 | |
Lúa OM4218 | 4.800 | - | |
Gạo IR50404 | 10.000 – 11.000 | - | |
Gạo chất lượng cao | 13.000 | - | |
Gạo thơm đặc sản jasmine | 14.000 | - | |
Vĩnh Long | Lúa Thu Đông sớm | 4.300 | - |
Gạo IR50404 | 12.000 | - | |
Gạo jasmine | 14.000 | - | |
Bạc Liêu | Lúa Hè Thu muộn | 4.300 – 4.500 | - |
Kiên Giang | Lúa IR50404 | 5.300 | - |
Lúa OM 4218 | 5.500 – 5.600 | Giảm 100 | |
Lúa OM 6976 | 5.400 – 5.600 | - | |
Lúa Jasmine | 5.800 – 6.000 | - |
Bộ dự báo giá lúa, gạo trong nước có thể giảm nhẹ do nhu cầu tiêu thụ tháng tới ảm đạm.