Xuất nhập khẩu Việt Nam và Myanmar tháng 12/2020: Nhập khẩu tăng gần 230%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 cán cân thương mại giữa Việt Nam và Myanmar thặng dư gần 23 triệu USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 53 triệu USD hàng hóa sang Myanmar, bên cạnh đó nhập về 30 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu gần gấp đôi so với nhập khẩu.
Cả năm 2020, Việt Nam xuất sang Myanmar gần 633,3 triệu USD và nhập khẩu 219,1 triệu USD. Nước ta xuất siêu 414,2 triệu USD.
Một số nhóm hàng hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Myanmar có kim ngạch tăng trưởng đáng kể so với tháng 11 là: sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 536%; cà phê tăng 267%; hạt tiêu tăng 156%; dây điện và dây cáp điện tăng 153%...
Phương tiện vận tải và phụ tùng là mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta, trị giá 5,9 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Myanmar tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 53.010.713 | 48 | 633.269.783 | ||
Hàng hóa khác | 13.965.998 | 31 | 157.828.196 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 5.873.017 | 64 | 68.480.091 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 5.331.322 | 153 | 43.134.495 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 4.368.014 | 61 | 42.337.937 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.542.158 | 84 | 30.873.526 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 2.994.632 | -39 | 44.637.168 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 2.890.146 | 36 | 37.984.155 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.701.945 | 122 | 50.253.681 | ||
Hàng dệt, may | 2.695.351 | 47 | 31.327.921 | ||
Sản phẩm hóa chất | 2.050.654 | 87 | 17.085.597 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.906.379 | 36 | 15.353.110 | ||
Phân bón các loại | 2.661 | 868.269 | -10 | 55.534 | 16.743.500 |
Chất dẻo nguyên liệu | 516 | 725.177 | 53 | 7.482 | 9.017.078 |
Sắt thép các loại | 884 | 712.383 | -81 | 38.573 | 25.130.092 |
Hóa chất | 582.901 | 126 | 3.884.269 | ||
Cà phê | 137 | 478.436 | 267 | 1.583 | 5.995.450 |
Sản phẩm gốm, sứ | 471.545 | 10 | 5.845.691 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 363.878 | 44 | 16.331.307 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 284.942 | 536 | 1.643.457 | ||
Hạt tiêu | 68 | 203.565 | 156 | 4.390 | 9.383.064 |
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Myanmar tăng 225% so với tháng trước đó.
Trong đó, nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tăng 640%; hàng rau quả tăng 111%.
Hàng rau quả; kim loại thường khác là hai nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta, lần lượt đạt 10,8 triệu USD và 6,3 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Myanmar tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 30.035.217 | 225 | 219.114.536 | ||
Hàng hóa khác | 12.439.948 | 111 | 84.783.397 | ||
Hàng rau quả | 10.759.451 | 227 | 74.649.907 | ||
Kim loại thường khác | 1.034 | 6.259.848 | 8.400 | 47.925.417 | |
Cao su | 182 | 290.303 | 5.103 | 6.777.276 | |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 285.667 | 640 | 1.100.381 | ||
Hàng thủy sản | 3.878.158 |