|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 7/2020: Nhập khẩu chủ yếu xăng dầu các loại

09:49 | 25/08/2020
Chia sẻ
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; Xăng dầu các loại là hai nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch xuất khẩu trong tháng 7 lần lượt đạt 165,8 triệu USD và 162,8 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 7/2020: Nhập khẩu chủ yếu xăng dầu các loại - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2020 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia của nước ta đạt 274,7 triệu USD.

Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu từ nước bạn gần 685,8 triệu USD. Thâm hụt thương mại hơn 411 triệu USD.

Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 7, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 5,6 tỉ USD, kim ngạch nhập khẩu lớn gấp đôi so với xuất khẩu.

Cụ thể, nước ta nhập khẩu 3,7 tỉ USD và xuất khẩu 1,9 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 7/2020: Nhập khẩu chủ yếu xăng dầu các loại - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Trong tháng 7, dầu thô là nhóm hàng xuất khẩu tăng trưởng mạnh nhất, tăng 110% so với tháng trước đó.

Tiếp đến là những mặt hàng: Dây điện và dây cáp điện tăng 81%; Điện thoại các loại và linh kiện tăng 79%; Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù tăng 67%.

Một số mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Malaysia như: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; Gạo ; Sắt thép các loại; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 7/2020: Nhập khẩu chủ yếu xăng dầu các loại - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 7/2020Lũy kế 7 tháng/2020
Lượng 
(Tấn)
Trị giá 
(USD)
So với  tháng 6/2020
(%)
Lượng
 (Tấn)
Trị giá
 (USD)
Tổng274.702.8938 1.899.235.474
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 34.172.263-8 225.852.240
Gạo70.90129.870.97127413.318176.627.548
Sắt thép các loại49.35128.886.37124373.404213.015.915
Hàng hóa khác 20.123.9525 123.240.529
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 18.994.9280 129.790.156
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 15.251.206-11 96.902.369
Điện thoại các loại và linh kiện 14.288.54979 104.845.481
Dầu thô40.78913.457.629110316.669116.200.346
Phương tiện vận tải và phụ tùng 12.820.76919 107.710.801
Hàng thủy sản 11.479.59630 61.340.675
Sản phẩm hóa chất 9.527.6207 62.139.192
Hàng dệt, may 8.953.5240 60.675.792
Gỗ và sản phẩm gỗ 7.907.50140 35.990.334
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 6.413.22516 42.054.495
Cà phê2.7445.292.485-3224.31743.738.841
Chất dẻo nguyên liệu5.6444.977.5892119.38219.847.799
Giấy và các sản phẩm từ giấy 4.599.429-1 33.791.954
Giày dép các loại 4.038.576-29 30.122.680
Sản phẩm từ chất dẻo 3.917.59344 24.462.308
Xơ, sợi dệt các loại1.3102.867.495349.78523.995.216
Hàng rau quả 2.660.2806 21.159.338
Kim loại thường khác và sản phẩm 1.667.24130 10.514.348
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.556.04767 7.269.023
Dây điện và dây cáp điện 1.367.34181 6.357.601
Sản phẩm từ sắt thép 1.306.33750 9.291.505
Clanhke và xi măng39.4501.247.050-28153.4535.496.340
Phân bón các loại7.0631.242.0585266.50711.211.184
Sản phẩm gốm, sứ 1.069.45230 3.765.133
Sản phẩm từ cao su 907.378-23 5.339.950
Cao su835861.857-234.7735.374.688
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 772.189-1 7.018.285
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 473.272-25 3.048.480
Hóa chất 394.961-42 6.435.554
Quặng và khoáng sản khác3.163357.712 29.6801.708.207
Hạt tiêu103289.086-77211.837.155
Chè361264.698-41.9651.447.583
Sắn và các sản phẩm từ sắn395172.7593420.3358.435.169
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 164.87310 1.192.733
Xăng dầu các loại11987.031-99179.45549.009.183
Than các loại   8.308979.344

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; Xăng dầu các loại là hai nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch xuất khẩu lần lượt đạt 165,8 triệu USD và 162,8 triệu USD trong tháng 7. 

Bên cạnh đó, còn một số mặt hàng đạt kim ngạch lớn như: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; Dầu mỡ động thực vật; Hàng điện gia dụng và linh kiện...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 7/2020: Nhập khẩu chủ yếu xăng dầu các loại - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 7/2020Lũy kế 7 tháng/2020
Lượng 
(Tấn)
Trị giá 
(USD)
So với tháng 6/2020
(%)
Lượng
 (Tấn)
Trị giá
 (USD)
Tổng685.775.0027 3.704.237.497
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 165.830.94421 865.707.859
Xăng dầu các loại412.856162.793.206351.569.587567.447.295
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 80.511.1056 448.714.153
Dầu mỡ động thực vật 33.293.419-3 199.180.093
Hàng hóa khác 32.269.3154 173.924.474
Hàng điện gia dụng và linh kiện 29.656.115-42 220.453.153
Kim loại thường khác14.40727.881.577-23110.349217.995.391
Chất dẻo nguyên liệu21.00624.020.6299127.521157.239.986
Sản phẩm hóa chất 20.503.1416 123.727.755
Hóa chất 15.986.138-18 126.279.973
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 9.951.51427 46.177.915
Sản phẩm từ chất dẻo 8.263.09516 53.974.864
Vải các loại 8.143.30627 45.908.227
Sữa và sản phẩm sữa 6.195.926-28 43.381.156
Sản phẩm từ cao su 5.393.44031 31.777.916
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 4.835.339-36 34.358.651
Gỗ và sản phẩm gỗ 4.366.58956 24.631.840
Dây điện và dây cáp điện 3.963.446-6 21.829.768
Chế phẩm thực phẩm khác 3.890.951-9 29.448.407
Linh kiện, phụ tùng ô tô 3.740.74828 20.414.585
Sắt thép các loại2.2643.419.210-2348.97941.055.320
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 3.259.038-9 24.286.586
Khí đốt hóa lỏng6.1882.832.882155.12028.932.614
Giấy các loại3.3472.824.4533123.19921.881.871
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.741.9809 16.369.562
Sản phẩm từ sắt thép 2.635.961-10 15.979.759
Sản phẩm từ kim loại thường khác 2.580.0182 16.731.997
Cao su1.5822.307.0341010.09515.073.799
Phân bón các loại8.3152.097.756133.1238.472.677
Hàng thủy sản 1.913.79311 9.168.813
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.720.0088 11.530.653
Xơ, sợi dệt các loại1.5011.385.902-48.8209.376.970
Sản phẩm từ giấy 1.057.01229 5.487.805
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 841.071-55 6.058.109
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 618.220-16 4.021.749
Quặng và khoáng sản khác575605.975-3840.9988.015.337
Hàng rau quả 493.321263 2.043.641
Dược phẩm 488.826-14 4.257.155
Nguyên phụ liệu thuốc lá 347.25921 2.256.630
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 115.345-13 662.988
     

Phùng Nguyệt