Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 10/2020: Duy trì xuất siêu
Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong gần 859,7 triệu USD.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 961,7 triệu USD.
Trong khi đó, nước ta nhập về 102 triệu USD hàng hóa. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 8,4 lần so với nhập khẩu.
Lũy kế 10 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Hong Kong gần 9,3 tỉ USD. Thặng dư thương mại trên 7,5 tỉ USD.
Sản phẩm từ cao su là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất, cụ thể tăng 156% so với tháng 9.
Bốn nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 50 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hong Kong trong 10 tháng đầu năm ghi nhận có ba nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; đá quí, kim loại quí và sản phẩm; điện thoại các loại và linh kiện.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 859.654.357 | -9 | 8.395.057.836 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 457.843.706 | 4 | 3.133.026.876 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 123.050.050 | 16 | 1.266.713.338 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 68.373.178 | 47 | 252.384.040 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 58.998.326 | 2 | 544.238.825 | ||
Hàng thủy sản | 25.850.348 | 6 | 138.067.556 | ||
Hàng hóa khác | 22.968.980 | 366 | 213.284.963 | ||
Hàng dệt, may | 18.715.816 | -6 | 180.853.226 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 16.646.599 | -90 | 2.037.014.276 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 10.021.415 | -3 | 93.807.750 | ||
Giày dép các loại | 9.730.527 | -17 | 112.897.715 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.257 | 7.467.080 | -14 | 18.775 | 55.361.739 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 6.748.609 | 12 | 58.813.203 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.706.529 | 17 | 52.952.848 | ||
Hàng rau quả | 4.878.222 | 21 | 53.227.710 | ||
Gạo | 7.156 | 4.259.922 | 14 | 68.329 | 38.684.086 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 4.059.583 | 95 | 23.416.603 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 2.893.073 | -17 | 40.735.089 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2.805.346 | -15 | 30.172.617 | ||
Hạt điều | 297 | 2.523.262 | 9 | 1.872 | 16.517.128 |
Sản phẩm từ sắt thép | 940.132 | 19 | 9.574.666 | ||
Sản phẩm hóa chất | 913.402 | -10 | 9.150.453 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 190 | 698.948 | -22 | 2.377 | 6.962.946 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 607.744 | 35 | 5.542.236 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 536.185 | -54 | 5.152.710 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 441.615 | 33 | 2.531.347 | ||
Sản phẩm từ cao su | 375.378 | 154 | 2.002.767 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 340.389 | -69 | 9.249.422 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 139.689 | 72 | 816.342 | ||
Cao su | 55 | 120.305 | -20 | 795 | 1.483.352 |
Sắt thép các loại | 157 | 422.003 |
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hong Kong trong 10 tháng đầu năm ghi nhận nhập khẩu phần lớn là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, kim ngạch gần 180,4 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hong Kong tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 102.005.093 | -14 | 881.711.484 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 28.002.167 | 13 | 178.899.772 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 19.509.430 | -34 | 180.364.638 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 13.488.063 | -8 | 126.474.571 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 12.509.018 | -15 | 69.428.896 | ||
Phế liệu sắt thép | 30.471 | 9.015.042 | -19 | 357.333 | 95.875.492 |
Vải các loại | 6.023.649 | 22 | 65.699.812 | ||
Hàng hóa khác | 4.109.917 | -43 | 50.295.401 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.371.538 | 24 | 33.616.479 | ||
Sản phẩm từ giấy | 2.078.165 | 11 | 19.673.145 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 1.727.401 | -52 | 20.624.734 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 405 | 750.477 | 37 | 4.669 | 9.160.846 |
Kim loại thường khác | 255 | 696.412 | -22 | 2.663 | 8.625.081 |
Sản phẩm hóa chất | 563.058 | 42 | 7.027.180 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 335.772 | 55 | 2.246.811 | ||
Hóa chất | 286.847 | -34 | 3.629.582 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 163.613 | 1 | 1.830.943 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 11 | 137.165 | -19 | 540 | 4.249.635 |
Sản phẩm từ cao su | 93.437 | -31 | 2.035.595 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 77.933 | -28 | 1.250.342 | ||
Sắt thép các loại | 46 | 65.991 | -33 | 543 | 702.529 |