|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 5/2021: Xuất siêu gần 283 triệu USD

20:47 | 06/07/2021
Chia sẻ
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Đức trong tháng 5/2021 đạt 637,5 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 355 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 5/2021: Xuất siêu gần 283 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Đức trong tháng 5/2021 đạt 637,5 triệu USD. Đồng thời, kim ngạch nhập khẩu trên 355 triệu USD.

Cán cân thương mại thặng dư 282,5 triệu USD.

Tính chung 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang Đức gần 1,5 tỷ USD.

Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt đạt 3 tỷ USD và 1,5 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 5/2021: Xuất siêu gần 283 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 50 triệu USD là: giày dép các loại; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt, may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.

Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đức trong 5 tháng đầu năm đạt 2,4 tỷ USD, chiếm 80% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Có 6 nhóm hàng đạt trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 5/2021: Xuất siêu gần 283 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đức tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng637.483.952-1 2.976.738.738
Giày dép các loại 107.108.7907 446.788.561
Điện thoại các loại và linh kiện 85.585.25652 379.123.846
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 84.420.733-26 536.468.748
Hàng dệt, may 70.353.26515 283.207.148
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 59.847.062-23 266.989.625
Hàng hóa khác 57.262.4443 247.106.902
Cà phê17.97430.602.858-11102.625178.568.753
Hàng thủy sản 21.461.88417 74.156.911
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 18.208.089-8 75.781.807
Phương tiện vận tải và phụ tùng 15.304.03023 60.469.344
Sản phẩm từ sắt thép 14.063.922-3 73.794.075
Sản phẩm từ chất dẻo 13.349.560-7 62.061.531
Hạt điều1.84711.660.567257.39544.593.707
Gỗ và sản phẩm gỗ 9.584.158-30 62.432.550
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 6.338.182-9 27.935.012
Hạt tiêu1.2175.263.510-334.90419.260.934
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 4.915.991-39 31.446.167
Sản phẩm từ cao su 4.355.46324 18.422.304
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 3.306.7493 15.091.238
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.789.822-21 13.744.906
Kim loại thường khác và sản phẩm 2.698.136-20 12.743.818
Cao su1.3732.602.694-1910.87220.600.812
Hàng rau quả 1.895.94330 6.643.318
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 1.303.73352 2.671.331
Sản phẩm gốm, sứ 1.222.082-20 8.175.163
Sản phẩm hóa chất 724.11534 3.124.824
Sắt thép các loại427685.070251.7082.519.414
Giấy và các sản phẩm từ giấy 385.375136 1.632.310
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 184.470-29 1.054.889
Chè  
46128.790

Kim ngạch nhập khẩu của nước ta từ Đức tăng mạnh 22% so với tháng 4/2021.

Trong đó, tỷ lệ tăng mạnh nhất là: ô tô nguyên chiếc các loại tăng 315%; phân bón các loại tăng 135%; dây điện và dây cáp điện tăng 107%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đức trong 5 tháng đạt 1,2 tỷ USD, chiếm 79% tổng nhập khẩu các mặt hàng. Nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, gần 671,5 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 5/2021: Xuất siêu gần 283 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đức tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng355.027.82822 1.485.764.167
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 146.956.5386 671.465.496
Hàng hóa khác 36.061.65649 125.413.125
Dược phẩm 32.520.18977 124.773.750
Sản phẩm hóa chất 24.235.48412 96.797.852
Ô tô nguyên chiếc các loại10318.278.02131542442.610.291
Linh kiện, phụ tùng ô tô 12.568.21542 35.688.626
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 11.152.63136 59.728.057
Chất dẻo nguyên liệu2.0439.574.352-19.41052.596.635
Sản phẩm từ chất dẻo 8.770.22030 31.486.675
Sản phẩm từ sắt thép 6.763.66742 27.137.361
Hóa chất 6.556.06919 31.708.831
Gỗ và sản phẩm gỗ 5.415.49414 22.871.914
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 4.929.154-7 23.713.926
Vải các loại 4.629.551-6 17.746.167
Sữa và sản phẩm sữa 4.156.888-7 22.023.891
Dây điện và dây cáp điện 2.921.898107 7.803.984
Sản phẩm từ cao su 2.609.06233 9.452.589
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 2.356.276-29 13.913.790
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.070.0209 10.107.734
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1.467.32232 5.532.702
Sắt thép các loại3841.367.629-284.0017.596.519
Chế phẩm thực phẩm khác 1.303.21433 6.722.281
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 1.201.781-16 5.745.423
Giấy các loại5301.161.197422.4965.068.844
Sản phẩm từ kim loại thường khác 1.158.19523 4.767.897
Cao su340796.374521.5923.688.434
Kim loại thường khác95781.801393773.294.564
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 768.643-46 3.854.233
Phân bón các loại2.069761.4911356.5623.004.934
Sản phẩm từ giấy 758.8211 3.002.168
Nguyên phụ liệu dược phẩm 329.584-43 2.639.267
Quặng và khoáng sản khác320304.491-141.2211.246.953
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 253.958-44 2.331.907
Nguyên phụ liệu thuốc lá 87.940-35 227.346

Phùng Nguyệt