Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 5/2021: Xuất siêu gần 283 triệu USD

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Đức trong tháng 5/2021 đạt 637,5 triệu USD. Đồng thời, kim ngạch nhập khẩu trên 355 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư 282,5 triệu USD.
Tính chung 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang Đức gần 1,5 tỷ USD.
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt đạt 3 tỷ USD và 1,5 tỷ USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 50 triệu USD là: giày dép các loại; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt, may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.
Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đức trong 5 tháng đầu năm đạt 2,4 tỷ USD, chiếm 80% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Có 6 nhóm hàng đạt trên 100 triệu USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đức tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 637.483.952 | -1 | 2.976.738.738 | ||
Giày dép các loại | 107.108.790 | 7 | 446.788.561 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 85.585.256 | 52 | 379.123.846 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 84.420.733 | -26 | 536.468.748 | ||
Hàng dệt, may | 70.353.265 | 15 | 283.207.148 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 59.847.062 | -23 | 266.989.625 | ||
Hàng hóa khác | 57.262.444 | 3 | 247.106.902 | ||
Cà phê | 17.974 | 30.602.858 | -11 | 102.625 | 178.568.753 |
Hàng thủy sản | 21.461.884 | 17 | 74.156.911 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 18.208.089 | -8 | 75.781.807 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 15.304.030 | 23 | 60.469.344 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 14.063.922 | -3 | 73.794.075 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 13.349.560 | -7 | 62.061.531 | ||
Hạt điều | 1.847 | 11.660.567 | 25 | 7.395 | 44.593.707 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 9.584.158 | -30 | 62.432.550 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 6.338.182 | -9 | 27.935.012 | ||
Hạt tiêu | 1.217 | 5.263.510 | -33 | 4.904 | 19.260.934 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 4.915.991 | -39 | 31.446.167 | ||
Sản phẩm từ cao su | 4.355.463 | 24 | 18.422.304 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 3.306.749 | 3 | 15.091.238 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.789.822 | -21 | 13.744.906 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.698.136 | -20 | 12.743.818 | ||
Cao su | 1.373 | 2.602.694 | -19 | 10.872 | 20.600.812 |
Hàng rau quả | 1.895.943 | 30 | 6.643.318 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1.303.733 | 52 | 2.671.331 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.222.082 | -20 | 8.175.163 | ||
Sản phẩm hóa chất | 724.115 | 34 | 3.124.824 | ||
Sắt thép các loại | 427 | 685.070 | 25 | 1.708 | 2.519.414 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 385.375 | 136 | 1.632.310 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 184.470 | -29 | 1.054.889 | ||
Chè | 46 | 128.790 |
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta từ Đức tăng mạnh 22% so với tháng 4/2021.
Trong đó, tỷ lệ tăng mạnh nhất là: ô tô nguyên chiếc các loại tăng 315%; phân bón các loại tăng 135%; dây điện và dây cáp điện tăng 107%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đức trong 5 tháng đạt 1,2 tỷ USD, chiếm 79% tổng nhập khẩu các mặt hàng. Nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, gần 671,5 triệu USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đức tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 355.027.828 | 22 | 1.485.764.167 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 146.956.538 | 6 | 671.465.496 | ||
Hàng hóa khác | 36.061.656 | 49 | 125.413.125 | ||
Dược phẩm | 32.520.189 | 77 | 124.773.750 | ||
Sản phẩm hóa chất | 24.235.484 | 12 | 96.797.852 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 103 | 18.278.021 | 315 | 424 | 42.610.291 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 12.568.215 | 42 | 35.688.626 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 11.152.631 | 36 | 59.728.057 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.043 | 9.574.352 | -1 | 9.410 | 52.596.635 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 8.770.220 | 30 | 31.486.675 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 6.763.667 | 42 | 27.137.361 | ||
Hóa chất | 6.556.069 | 19 | 31.708.831 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 5.415.494 | 14 | 22.871.914 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 4.929.154 | -7 | 23.713.926 | ||
Vải các loại | 4.629.551 | -6 | 17.746.167 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 4.156.888 | -7 | 22.023.891 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 2.921.898 | 107 | 7.803.984 | ||
Sản phẩm từ cao su | 2.609.062 | 33 | 9.452.589 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 2.356.276 | -29 | 13.913.790 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.070.020 | 9 | 10.107.734 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.467.322 | 32 | 5.532.702 | ||
Sắt thép các loại | 384 | 1.367.629 | -28 | 4.001 | 7.596.519 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.303.214 | 33 | 6.722.281 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 1.201.781 | -16 | 5.745.423 | ||
Giấy các loại | 530 | 1.161.197 | 42 | 2.496 | 5.068.844 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.158.195 | 23 | 4.767.897 | ||
Cao su | 340 | 796.374 | 52 | 1.592 | 3.688.434 |
Kim loại thường khác | 95 | 781.801 | 39 | 377 | 3.294.564 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 768.643 | -46 | 3.854.233 | ||
Phân bón các loại | 2.069 | 761.491 | 135 | 6.562 | 3.004.934 |
Sản phẩm từ giấy | 758.821 | 1 | 3.002.168 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 329.584 | -43 | 2.639.267 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 320 | 304.491 | -14 | 1.221 | 1.246.953 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 253.958 | -44 | 2.331.907 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 87.940 | -35 | 227.346 |