|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 10/2020: Nhập khẩu bông các loại giảm mạnh

12:20 | 29/11/2020
Chia sẻ
Trong tháng 10/2020, Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Australia trên 347 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 354,9 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 10/2020: Nhập khẩu bông các loại giảm mạnh - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Australia trong tháng 10/2020 đạt 701,9 triệu USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta trên 347 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 354,9 triệu USD. 

Lũy kế 10 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Australia gần 6,8 tỉ USD. Thặng dư thương mại 795,6 triệu USD.

Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam đạt 3 tỉ USD và nhập khẩu 3,8 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 10/2020: Nhập khẩu bông các loại giảm mạnh - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Ba nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đạt trên 35 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại.

Xuất khẩu hàng thủy sản tăng trưởng mạnh, cụ thể tăng 475% so với tháng trước đó.

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Australia trong 10 tháng đầu năm ghi nhận có 6 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện trên 555,7 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 10/2020: Nhập khẩu bông các loại giảm mạnh - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng347.010.26514 2.988.876.261
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 40.604.49118 366.771.802
Điện thoại các loại và linh kiện 37.276.703-8 555.737.441
Giày dép các loại 35.446.89333 224.323.689
Hàng hóa khác 29.574.51332 236.583.410
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 29.472.51631 261.949.237
Hàng thủy sản 28.328.698475 175.923.320
Hàng dệt, may 23.404.294-10 199.388.340
Gỗ và sản phẩm gỗ 18.631.6914 134.907.075
Hạt điều2.22312.372.559-115.71893.860.181
Dầu thô36.40311.361.539 239.98792.144.473
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 9.008.0142 49.952.355
Phương tiện vận tải và phụ tùng 8.352.44331 53.741.347
Hàng rau quả 6.965.87935 49.366.812
Sản phẩm từ chất dẻo 5.960.42021 52.308.624
Sản phẩm từ sắt thép 5.850.19715 66.292.544
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 5.344.3776 33.818.186
Kim loại thường khác và sản phẩm 4.916.93923 31.594.261
Sản phẩm hóa chất 4.333.58910 39.726.578
Giấy và các sản phẩm từ giấy 3.623.171-12 37.335.038
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 3.390.868-6 34.357.868
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 3.014.2399 24.897.487
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.841.559-16 20.524.234
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.639.53319 11.827.142
Sắt thép các loại3.4082.600.129533.79424.450.883
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.037.21634 16.970.594
Sản phẩm gốm, sứ 2.004.513-4 15.495.915
Cà phê9081.629.883-1414.95026.070.062
Gạo2.2861.530.816-2223.83015.023.492
Sản phẩm từ cao su 1.093.963-12 9.621.590
Hạt tiêu349975.649352.0885.896.832
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 921.24821 5.546.239
Chất dẻo nguyên liệu945855.23622610.4189.052.877
Dây điện và dây cáp điện 570.699-65 8.247.825
Clanhke và xi măng59875.791-94106.4585.168.509

Khí đốt hóa lỏng là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 191% so với tháng 9.

Trong khi đó, nhập khẩu bông các loại giảm đột ngột 99%, kim ngạch đạt 42,4 triệu USD.

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam phải kể đến như: than các loại; quặng và khoáng sản khác; kim loại thường khác; phế liệu sắt thép; khí đốt hóa lỏng...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Australia trong 10 tháng đầu năm có duy nhất nhóm hàng than các loại đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 10/2020: Nhập khẩu bông các loại giảm mạnh - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng354.877.237-22 3.784.478.585
Than các loại1.290.22284.127.980-4017.170.4611.384.862.488
Quặng và khoáng sản khác796.55081.783.935-365.954.771603.160.574
Hàng hóa khác 71.444.417-1 688.095.333
Kim loại thường khác18.87449.444.1576181.480455.096.105
Phế liệu sắt thép51.88815.654.828 263.21473.307.731
Khí đốt hóa lỏng34.07914.317.38119146.62019.285.167
Hàng rau quả 6.817.045-51 91.389.216
Dược phẩm 5.708.581
 37.468.308
Lúa mì19.3805.445.245-9564.437157.392.391
Sữa và sản phẩm sữa 5.433.675-20 48.142.540
Sản phẩm hóa chất 2.684.783-8 27.400.124
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.654.85933 11.172.764
Sắt thép các loại6.0532.369.414-83105.24245.545.772
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 2.312.701-15 31.650.307
Dầu mỡ động thực vật 789.789103 5.145.667
Chất dẻo nguyên liệu369763.189457.0979.487.970
Chế phẩm thực phẩm khác 667.680
 8.410.105
Gỗ và sản phẩm gỗ 631.09015 12.942.903
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 606.7028 11.277.111
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 552.280-25 10.546.888
Sản phẩm từ sắt thép 273.840-77 4.919.005
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 206.887-67 5.508.889
Hóa chất 144.031-11 1.457.084
Bông các loại7642.749-9923.05440.814.142

Phùng Nguyệt