|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 10/2020: Xuất siêu gần 228 triệu USD

16:26 | 23/11/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ 585,3 triệu USD. Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 942,8 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 10/2020: Xuất siêu gần 228 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: goya)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ 585,3 triệu USD.

Giúp nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 942,8 triệu USD. 

Ngoài ra, nước ta nhập khẩu từ Ấn Độ hơn 357,4 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư 227,9 triệu USD.

Lũy kế 10 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Ấn Độ trên 8 tỉ USD.

Trong đó, xuất khẩu của nước ta đạt 4,3 tỉ USD và nhập khẩu 3,7 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 10/2020: Xuất siêu gần 228 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Hóa chất là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 335% so với tháng 9.

Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 20 triệu USD phải kể đến như: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; kim loại thường khác và sản phẩm; hóa chất.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Ấn Độ trong 10 tháng đầu năm có duy nhất nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 10/2020: Xuất siêu gần 228 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng
585.348.372-8 4.339.275.986
Điện thoại các loại và linh kiện 171.684.839-3 1.221.661.442
Hàng hóa khác 120.767.141-17 798.506.360
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 88.782.346-18 739.390.239
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 49.388.821-3 343.840.692
Kim loại thường khác và sản phẩm 33.965.48355 223.218.222
Hóa chất 21.450.997335 148.982.674
Chất dẻo nguyên liệu12.35912.460.259-1054.68153.814.570
Sản phẩm từ sắt thép 12.102.659-5 102.824.128
Phương tiện vận tải và phụ tùng 8.447.6017 58.684.979
Cao su5.6527.867.269147.04964.888.857
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 7.820.33423 49.753.793
Sắt thép các loại7.3917.339.628-6477.22266.207.738
Sản phẩm hóa chất 6.520.0194 54.510.400
Hàng dệt, may 6.481.078-10 64.752.981
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 5.986.509-22 65.732.138
Sản phẩm từ chất dẻo 4.676.99012 33.396.124
Xơ, sợi dệt các loại2.1324.322.530-1612.99131.629.290
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.801.0923 20.539.080
Giày dép các loại 2.636.069-38 84.467.110
Cà phê1.2512.047.802-5019.67229.644.817
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.900.51918 10.920.622
Sản phẩm từ cao su 1.634.687-5 9.578.386
Hạt tiêu4911.251.953-3211.02324.703.861
Chè741889.734-173.4444.129.003
Hạt điều114772.758-313.22818.699.892
Hàng thủy sản 689.03687 7.262.609
Sản phẩm gốm, sứ 538.443162 2.546.675
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 121.776-64 1.498.624
Than các loại   19.1453.490.681

Hai nhóm hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 200% so với tháng trước đó là: hàng thủy sản tăng 297%; đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 257%.

Xuất khẩu nhiều nhất là sắt thép các loại, kim ngạch đạt 62,2 triệu USD trong tháng 10.

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Ấn Độ 10 tháng đầu năm đều có kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 10/2020: Xuất siêu gần 228 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng357.440.358-3 3.686.922.738
Sắt thép các loại123.89862.158.548-182.202.269970.925.504
Hàng hóa khác 61.702.814-16 613.123.858
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 30.736.18812 269.050.499
Dược phẩm 24.582.99446 213.564.571
Linh kiện, phụ tùng ô tô 20.439.72610 138.551.347
Hàng thủy sản 19.580.187297 208.415.531
Chất dẻo nguyên liệu14.79514.361.043-25142.252133.960.587
Hóa chất 12.761.93723 118.045.750
Bông các loại10.50212.524.169-480.048101.318.650
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 12.073.171257 75.460.460
Kim loại thường khác5.94811.875.3565543.13786.420.337
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 10.396.57959 66.528.582
Xơ, sợi dệt các loại4.7649.951.678-146.308100.180.818
Sản phẩm hóa chất 8.753.4766 90.623.833
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 8.038.77552 119.563.679
Quặng và khoáng sản khác65.4757.906.82168302.67533.444.720
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 7.782.49814 58.737.167
Giấy các loại8.7004.934.693665.16638.425.514
Nguyên phụ liệu dược phẩm 3.998.310-31 53.757.448
Vải các loại 2.978.108-5 29.335.207
Sản phẩm từ sắt thép 2.505.4806 18.160.442
Hàng rau quả 1.809.564-29 22.508.617
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.715.145-2 58.529.235
Sản phẩm từ chất dẻo 1.357.443-39 15.453.426
Sản phẩm từ cao su 1.258.59842 7.164.247
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 497.864-6 7.184.456
Dầu mỡ động thực vật 446.880-8 4.402.094
Ô tô nguyên chiếc các loại23217.085-9713126.806.748
Nguyên phụ liệu thuốc lá 52.416-79 4.186.922
Phân bón các loại4842.810-611.5082.466.203
Ngô   1.961626.286

Phùng Nguyệt