|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU tháng 2/2020: Tăng trưởng trở lại

20:39 | 10/04/2020
Chia sẻ
Tháng 2/2020, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU tăng trưởng trở lại ở cả hai chiều. Trong khi trước đó vào tháng 1, kim ngạch hai nước đã giảm trên diện rộng.

Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê, tháng 2/2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Liên minh Châu Âu (EU) đạt hơn 2,7 tỉ USD, tăng 13% so với tháng 2/2019.

Kim ngạch nhập khẩu từ EU đạt 1,2 tỉ USD, cũng tăng 28% so với cùng kì năm trước.

Việt Nam tiếp tục xuất siêu lớn sang các nước thuộc khối EU.

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU tháng 2/2020: Tăng trưởng trở lại - Ảnh 1.

Danh mục hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang EU tháng 2/2020 có nhiều mặt hàng tăng khá mạnh so với cùng kì năm trước như: hóa chất; gạo; dây điện và dây cáp điện; đá quý, kim loại quí và sản phẩm (đều tăng trên 100%)...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang EU tháng 2/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 1/2020

Tháng 1/2019

% tăng/giảm

Tổng

2.745.152

2.423.581

13

1

Xơ, sợi dệt các loại

2.659

1.978

34

2

Vải mành, vải kĩ thuật khác

2.090

3.190

-34

3

Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

54.698

35.230

55

4

Sản phẩm từ cao su

7.828

4.657

68

5

Sắt thép các loại

17.692

19.618

-10

6

Sản phẩm từ sắt thép

39.633

35.625

11

7

Sản phẩm từ chất dẻo

32.738

27.411

19

8

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

3.331

 

 

9

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

 

8.430

 

10

Sản phẩm gốm sứ

5.353

3.521

52

11

Phương tiện vận tải và phụ tùng

76.100

48.102

58

12

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy

11.505

7.539

53

13

Máy vi tính và linh kiện

318.037

288.051

10

14

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

202510

135.958

49

15

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

1.767

2.447

-28

16

Kim loại thường khác và sản phẩm

2.800

3.614

-22

17

Hóa chất

3.761

1820

107

18

Hạt tiêu

5.698

4.102

39

19

Hạt điều

40.036

35.348

13

20

Hải sản

56.508

53.132

6

21

Hàng rau quả

12.743

7.712

65

22

Hàng dệt may

197.226

142.264

39

23

Giấy và các sản phẩm từ giấy

276

414

-33

24

Giầy dép các loại

285.783

203.903

40

25

Gỗ và sản phẩm gỗ

44.234

36.477

21

26

Gạo

931

429

117

27

Dây điện và dây cáp điện

700

311

125

28

Chè

27

99

-73

29

Chất dẻo nguyên liệu

792

2.625

-70

30

Cao su

9.467

7.746

22

31

Cà phê

130.963

84.567

55

32

Các sản phẩm hóa chất

1.095

731

50

33

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

8.331

5.313

57

34

Điện thoại các loại và linh kiện

852.979

974.474

-12

35

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

18.879

10.267

84

36

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

5.830

1.813

222

Tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ EU tháng 2/2020 tăng trưởng còn mạnh hơn kim ngạch xuất khẩu.

Danh mục hàng nhập khẩu cũng có nhiều mặt hàng tăng trưởng đột biến so với cùng kì năm trước: xơ, sợi dệt các loại; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; cao su; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (tăng trưởng từ hơn 200% đến hơn 5.900%)...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ EU tháng 2/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 1/2020

Tháng 1/2019

% tăng/giảm

 

Tổng

1.205.334

940.537

28

1

Xơ, sợi dệt các loại

518

17

2.947

2

Vải các loại

11.916

8.699

37

3

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

5.700

2.918

95

4

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

17.262

10.780

60

5

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

361

6

5.917

6

Sắt thép các loại

5.428

13.289

-59

7

Sản phẩm từ sắt thép

18.606

13.536

37

8

Sản phẩm từ kim loại thường khác

1.099

598

84

9

Sản phẩm từ giấy

700

353

98

10

Sản phẩm từ chất dẻo

10.562

8.365

26

11

Sản phẩm từ cao su

3.280

2.475

33

12

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

1.549

557

178

13

Sản phẩm hóa chất

42.163

29.547

43

14

Sữa và sản phẩm từ sữa

13.217

11.362

16

15

Quặng và khoáng sản khác

1.726

545

217

16

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

11.651

35.834

-67

17

Phân bón các loại

3.708

1.112

233

18

Nguyên phụ liệu thuốc lá

23

584

-96

19

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy

29.427

22.492

31

20

Nguyên phụ liệu dược phẩm

4.097

4.768

-14

21

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

323.776

10.469

2.993

22

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

252.505

302.460

-17

23

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

 

251

 

24

Linh kiện, phụ tùng ô tô

14.731

16.098

-8

25

Kim loại thường khác

2.103

1.962

7

26

Hóa chất

14.818

14.147

5

27

Hàng thủy sản

2.610

3.330

-22

28

Hàng điện gia dụng và linh kiện

1.249

565

121

29

Giấy các loại

6.921

4.705

47

30

Gỗ và sản phẩm gỗ

11.714

7.467

57

31

Dược phẩm

149.329

86.692

72

32

Dây điện và dây cáp điện

1.911

821

133

33

Chế phẩm thực phẩm khác

4.873

3.619

35

34

Chất dẻo nguyên liệu

21.516

11.914

81

35

Chất thơm, mĩ phẩm và chế phẩm vệ sinh

4.948

4.561

8

36

Cao su

3.274

998

228

37

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.514

315

381

38

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

5.216

4.746

10

39

Ô tô nguyên chiếc các loại

3.743

12.431

-70

N. Lê