Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và EU tháng 2/2020: Tăng trưởng trở lại
Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê, tháng 2/2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Liên minh Châu Âu (EU) đạt hơn 2,7 tỉ USD, tăng 13% so với tháng 2/2019.
Kim ngạch nhập khẩu từ EU đạt 1,2 tỉ USD, cũng tăng 28% so với cùng kì năm trước.
Việt Nam tiếp tục xuất siêu lớn sang các nước thuộc khối EU.
Danh mục hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang EU tháng 2/2020 có nhiều mặt hàng tăng khá mạnh so với cùng kì năm trước như: hóa chất; gạo; dây điện và dây cáp điện; đá quý, kim loại quí và sản phẩm (đều tăng trên 100%)...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang EU tháng 2/2020
(Đơn vị: 1.000 USD)
STT | Mặt hàng | Tháng 1/2020 | Tháng 1/2019 | % tăng/giảm |
| Tổng | 2.745.152 | 2.423.581 | 13 |
1 | Xơ, sợi dệt các loại | 2.659 | 1.978 | 34 |
2 | Vải mành, vải kĩ thuật khác | 2.090 | 3.190 | -34 |
3 | Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù | 54.698 | 35.230 | 55 |
4 | Sản phẩm từ cao su | 7.828 | 4.657 | 68 |
5 | Sắt thép các loại | 17.692 | 19.618 | -10 |
6 | Sản phẩm từ sắt thép | 39.633 | 35.625 | 11 |
7 | Sản phẩm từ chất dẻo | 32.738 | 27.411 | 19 |
8 | Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 3.331 |
|
|
9 | Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
| 8.430 |
|
10 | Sản phẩm gốm sứ | 5.353 | 3.521 | 52 |
11 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | 76.100 | 48.102 | 58 |
12 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy | 11.505 | 7.539 | 53 |
13 | Máy vi tính và linh kiện | 318.037 | 288.051 | 10 |
14 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 202510 | 135.958 | 49 |
15 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1.767 | 2.447 | -28 |
16 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.800 | 3.614 | -22 |
17 | Hóa chất | 3.761 | 1820 | 107 |
18 | Hạt tiêu | 5.698 | 4.102 | 39 |
19 | Hạt điều | 40.036 | 35.348 | 13 |
20 | Hải sản | 56.508 | 53.132 | 6 |
21 | Hàng rau quả | 12.743 | 7.712 | 65 |
22 | Hàng dệt may | 197.226 | 142.264 | 39 |
23 | Giấy và các sản phẩm từ giấy | 276 | 414 | -33 |
24 | Giầy dép các loại | 285.783 | 203.903 | 40 |
25 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 44.234 | 36.477 | 21 |
26 | Gạo | 931 | 429 | 117 |
27 | Dây điện và dây cáp điện | 700 | 311 | 125 |
28 | Chè | 27 | 99 | -73 |
29 | Chất dẻo nguyên liệu | 792 | 2.625 | -70 |
30 | Cao su | 9.467 | 7.746 | 22 |
31 | Cà phê | 130.963 | 84.567 | 55 |
32 | Các sản phẩm hóa chất | 1.095 | 731 | 50 |
33 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 8.331 | 5.313 | 57 |
34 | Điện thoại các loại và linh kiện | 852.979 | 974.474 | -12 |
35 | Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 18.879 | 10.267 | 84 |
36 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 5.830 | 1.813 | 222 |
Tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ EU tháng 2/2020 tăng trưởng còn mạnh hơn kim ngạch xuất khẩu.
Danh mục hàng nhập khẩu cũng có nhiều mặt hàng tăng trưởng đột biến so với cùng kì năm trước: xơ, sợi dệt các loại; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; cao su; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc (tăng trưởng từ hơn 200% đến hơn 5.900%)...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ EU tháng 2/2020
(Đơn vị: 1.000 USD)
STT | Mặt hàng | Tháng 1/2020 | Tháng 1/2019 | % tăng/giảm |
| Tổng | 1.205.334 | 940.537 | 28 |
1 | Xơ, sợi dệt các loại | 518 | 17 | 2.947 |
2 | Vải các loại | 11.916 | 8.699 | 37 |
3 | Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 5.700 | 2.918 | 95 |
4 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 17.262 | 10.780 | 60 |
5 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 361 | 6 | 5.917 |
6 | Sắt thép các loại | 5.428 | 13.289 | -59 |
7 | Sản phẩm từ sắt thép | 18.606 | 13.536 | 37 |
8 | Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.099 | 598 | 84 |
9 | Sản phẩm từ giấy | 700 | 353 | 98 |
10 | Sản phẩm từ chất dẻo | 10.562 | 8.365 | 26 |
11 | Sản phẩm từ cao su | 3.280 | 2.475 | 33 |
12 | Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.549 | 557 | 178 |
13 | Sản phẩm hóa chất | 42.163 | 29.547 | 43 |
14 | Sữa và sản phẩm từ sữa | 13.217 | 11.362 | 16 |
15 | Quặng và khoáng sản khác | 1.726 | 545 | 217 |
16 | Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 11.651 | 35.834 | -67 |
17 | Phân bón các loại | 3.708 | 1.112 | 233 |
18 | Nguyên phụ liệu thuốc lá | 23 | 584 | -96 |
19 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy | 29.427 | 22.492 | 31 |
20 | Nguyên phụ liệu dược phẩm | 4.097 | 4.768 | -14 |
21 | Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 323.776 | 10.469 | 2.993 |
22 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 252.505 | 302.460 | -17 |
23 | Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện |
| 251 |
|
24 | Linh kiện, phụ tùng ô tô | 14.731 | 16.098 | -8 |
25 | Kim loại thường khác | 2.103 | 1.962 | 7 |
26 | Hóa chất | 14.818 | 14.147 | 5 |
27 | Hàng thủy sản | 2.610 | 3.330 | -22 |
28 | Hàng điện gia dụng và linh kiện | 1.249 | 565 | 121 |
29 | Giấy các loại | 6.921 | 4.705 | 47 |
30 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 11.714 | 7.467 | 57 |
31 | Dược phẩm | 149.329 | 86.692 | 72 |
32 | Dây điện và dây cáp điện | 1.911 | 821 | 133 |
33 | Chế phẩm thực phẩm khác | 4.873 | 3.619 | 35 |
34 | Chất dẻo nguyên liệu | 21.516 | 11.914 | 81 |
35 | Chất thơm, mĩ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 4.948 | 4.561 | 8 |
36 | Cao su | 3.274 | 998 | 228 |
37 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.514 | 315 | 381 |
38 | Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 5.216 | 4.746 | 10 |
39 | Ô tô nguyên chiếc các loại | 3.743 | 12.431 | -70 |
Diễn đàn Đầu tư Việt Nam 2025 (Vietnam Investment Forum 2025) với chủ đề “Khai thông & Bứt phá” do trang TTĐT tổng hợp VietnamBiz, Việt Nam Mới tổ chức sẽ diễn ra vào ngày 8/11/2024 tại GEM CENTER, TP HCM.
Sự kiện quy tụ giới chuyên gia cao cấp trong lĩnh vực đầu tư, tài chính là các nhà làm chính sách, CEO, CFO, CIO các ngân hàng, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, công ty bất động sản, các hãng xếp hạng, công ty cung cấp dữ liệu và hàng trăm nhà đầu tư có kinh nghiệm lâu năm trên thị trường chứng khoán và bất động sản.
Diễn đàn hứa hẹn mang lại không gian để các chuyên gia bàn luận về các xu hướng đầu tư mới, các góc nhìn chiến lược, mở ra nhiều ý tưởng đầu tư phù hợp cho giai đoạn mới. Đồng thời tạo cơ hội gặp gỡ, kết nối giữa nhà đầu tư và các đối tác tiềm năng trên thị trường.
Thông tin chi tiết chương trình: https://event.vietnambiz.vn/