|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đức tháng 3/2020: Xuất khẩu chiếm 73% tổng kim ngạch hai chiều

18:50 | 03/05/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất siêu sang Đức gần 685 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu chiếm 73% tổng kim ngạch hai chiều.
Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đức tháng 3/2020: Xuất khẩu chiếm 73% tổng kim ngạch hai chiều - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: seeplaces)

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong tháng 3/2020 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đức đạt hơn 938 triệu USD. 

Việt Nam xuất siêu sang Đức gần 685 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu chiếm 73% tổng kim ngạch hai chiều.

Trong ba tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch đạt 2,4 tỉ ÚD; trong đó xuất khẩu đạt gần 1,7 tỉ USD và nhập khẩu đạt 732,9 triệu USD.

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đức tháng 3/2020: Xuất khẩu chiếm 73% tổng kim ngạch hai chiều - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Nhiều mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn: điện thoại các loại và linh kiện, giày dép các loại, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng, hàng dệt, may, cà phê, đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận,...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đức tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 3/2020Lũy kế 3 tháng/2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng684.615.465 1.688.079.991
Điện thoại các loại và linh kiện 233.535.075 458.645.780
Giày dép các loại 80.018.899 226.202.939
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 64.073.828 157.658.541
Hàng dệt, may 51.262.168 162.089.228
Cà phê33.53550.098.26788.062133.728.478
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 39.522.786 108.092.349
Hàng hóa khác 38.408.801 118.555.259
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 15.800.750 25.910.042
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 15.472.403 41.418.880
Hạt điều2.16414.964.1754.30830.229.495
Gỗ và sản phẩm gỗ 13.578.203 38.519.923
Sản phẩm từ sắt thép 13.141.293 29.075.680
Sản phẩm từ chất dẻo 12.105.229 30.318.979
Hàng thủy sản 11.759.434 32.760.766
Phương tiện vận tải và phụ tùng 7.951.871 32.598.059
Sản phẩm từ cao su 3.486.481 7.964.564
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 3.319.567 8.826.051
Hạt tiêu1.1663.081.8962.7777.353.360
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.142.527 5.204.461
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.992.653 4.870.485
Cao su1.3061.904.1955.3308.067.132
Hàng rau quả 1.824.888 5.417.503
Kim loại thường khác và sản phẩm 1.643.338 5.127.376
Giấy và các sản phẩm từ giấy 879.301 1.578.968
Sản phẩm hóa chất 853.975 2.388.561
Sản phẩm gốm, sứ 788.403 3.153.484
Sắt thép các loại345570.6908581.279.071
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 222.264 491.526
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 212.105 518.763
Chè  434.286

Một số nhóm hàng chính Việt Nam nhập khẩu từ Đức phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, dược phẩm, sản phẩm hóa chất, chất dẻo nguyên liệu,...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đức tháng 3/2020 và lũy kế ba tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 3/2020Lũy kế 3 tháng/2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng253.602.214 732.901.328
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 107.331.317 301.046.099
Dược phẩm 29.176.451 85.103.307
Hàng hóa khác 19.106.889 54.497.690
Sản phẩm hóa chất 18.772.293 46.117.234
Chất dẻo nguyên liệu2.73211.800.8966.75835.556.644
Ô tô nguyên chiếc các loại1558.040.48028316.849.062
Sản phẩm từ chất dẻo 6.028.948 16.374.913
Hóa chất 5.749.118 18.595.109
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 4.753.710 14.053.255
Linh kiện, phụ tùng ô tô 4.741.995 23.968.189
Sản phẩm từ sắt thép 4.447.756 14.394.426
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 3.990.099 11.502.917
Gỗ và sản phẩm gỗ 3.953.939 8.790.624
Vải các loại 3.519.970 8.237.058
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3.318.289 10.562.479
Sữa và sản phẩm sữa 2.356.572 9.236.975
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 2.106.504 15.731.088
Phân bón các loại5.2372.010.8537.0582.943.350
Sản phẩm từ cao su 1.816.051 5.165.748
Sản phẩm từ kim loại thường khác 1.272.994 3.644.483
Chế phẩm thực phẩm khác 1.084.432 3.298.624
Cao su469923.5381.3182.941.137
Dây điện và dây cáp điện 906.773 2.679.341
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 878.485 2.410.499
Giấy các loại417864.6048181.801.588
Nguyên phụ liệu dược phẩm 855.685 2.214.644
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 799.564 2.364.626
Sắt thép các loại228771.6432.0294.516.552
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 727.837 2.485.311
Kim loại thường khác67587.0743011.670.996
Quặng và khoáng sản khác2.059381.0873.0351.323.992
Sản phẩm từ giấy 293.747 1.725.255
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 152.223 1.017.714
Nguyên phụ liệu thuốc lá 80.399 80.399

Phùng Nguyệt

Chủ tịch SSI: Rủi ro lớn nhất của thị trường nằm ở niềm tin nhà đầu tư
Công ty chứng khoán đặt mục tiêu doanh thu hợp nhất 8.112 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 3.398 tỷ đồng. So với kết quả 2023, các chỉ tiêu này tăng lần lượt 13% và 19% và là mức cao kỷ lục.