Tỷ giá ngoại tệ đồng loạt giảm trong phiên ngày 16/7
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (16/7) tại các ngân hàng được điều chỉnh giảm 0,81 - 2 đồng theo cả hai chiều mua - bán. Theo ghi nhận, tỷ giá tại VietinBank điều chỉnh giảm mạnh nhất 2 đồng đối với chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản so với các ngân hàng khác.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ biến động không đồng nhất trong ngày 17/7 17/07/2024 - 10:48
Sacombank hiện đang có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 158,06 VND/JPY. Trong khi đó, Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất 162,66 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
155,32 |
156,89 |
164,39 |
-0,51 |
-0,52 |
-0,54 |
Agribank |
156,40 |
157,03 |
164,33 |
-0,29 |
-0,29 |
-0,39 |
VietinBank |
156,20 |
156,50 |
163,95 |
-0,73 |
-0,73 |
-0,73 |
BIDV |
156,22 |
157,17 |
164,34 |
-0,40 |
-0,40 |
-0,42 |
Techcombank |
153,21 |
157,36 |
165,6 |
-0,89 |
-0,89 |
-0,92 |
NCB |
155,92 |
157,12 |
164,49 |
-0,1 |
-0,1 |
-0,63 |
Eximbank |
157,34 |
157,81 |
162,66 |
-0,61 |
-0,61 |
-0,69 |
Sacombank |
158,06 |
158,56 |
163,09 |
-0,58 |
-0,58 |
-0,56 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) sáng nay tại các ngân hàng đồng loạt giảm từ 34 - 95 đồng theo cả hai chiều mua vào và bán ra.
Sacombank tiếp tục là ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 16.916 VND/AUD. Song song đó, Vietcombank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất tại mức 17.394 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.685 |
16.853 |
17.394 |
-63 |
-64 |
-66 |
Agribank |
16.835 |
16.903 |
17.404 |
-42 |
-42 |
-49 |
VietinBank |
16.864 |
16.964 |
17.414 |
-84 |
-84 |
-84 |
BIDV |
16.891 |
16.992 |
17.428 |
-40 |
-41 |
-49 |
Techcombank |
16.584 |
16.852 |
17.493 |
-85 |
-86 |
-95 |
NCB |
16.771 |
16.871 |
17.532 |
-34 |
-34 |
-85 |
Eximbank |
16.812 |
16.862 |
17.415 |
-72 |
-73 |
-81 |
Sacombank |
16.916 |
16.966 |
17.471 |
-76 |
-76 |
-76 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) cũng ghi nhận giảm tại phần lớn các ngân hàng khảo sát. Riêng BIDV là ngân hàng duy nhất điều chỉnh tỷ giá tăng ở cả hai chiều so với phiên trước đó.
32.626 VND/GBP là mức tỷ giá mua vào cao nhất được ghi nhận tại Sacombank. Ngược lại, 33.339 VND/GBP là mức tỷ giá bán ra thấp nhất ghi nhận tại NCB.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
32.040 |
32.364 |
33.402 |
-60 |
-60 |
-62 |
Agribank |
32.251 |
32.446 |
33.420 |
-12 |
-12 |
-25 |
VietinBank |
32.510 |
32.560 |
33.520 |
-43 |
-43 |
-43 |
BIDV |
32.374 |
32.569 |
33.501 |
3 |
2 |
6 |
Techcombank |
32.103 |
32.486 |
33.444 |
-48 |
-48 |
-49 |
NCB |
32.460 |
32.580 |
33.339 |
-23 |
-23 |
-87 |
Eximbank |
32.386 |
32.451 |
33.383 |
-52 |
-52 |
-64 |
Sacombank |
32.626 |
32.676 |
33.343 |
-54 |
-54 |
-47 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ghi nhận giảm khoảng 0,05 - 0,1 trong phiên giao dịch sáng hôm nay. Ở chiều bán ra, tỷ giá giảm tại 5 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Hiện VietinBank vẫn giữ mức tỷ giá mua vào cao nhất là 17,31 VND/KRW. Mặt khác, BIDV áp dụng mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 18,99 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,81 |
17,57 |
19,17 |
-0,09 |
-0,10 |
-0,10 |
Agribank |
- |
17,54 |
19,15 |
- |
-0,07 |
-0,09 |
VietinBank |
17,31 |
17,71 |
19,31 |
-0,07 |
-0,07 |
-0,07 |
BIDV |
16,08 |
17,76 |
18,99 |
-0,05 |
- |
-0,06 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,3 |
16,3 |
20,81 |
-0,10 |
-0,10 |
-0,10 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát hôm nay cho thấy, tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều bán ra chủ yếu giảm tại các ngân hàng. Riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 12 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 3.422 VND/CNY. Ngoài ra, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá bán ra thấp nhất 3.563 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.422 |
3.456 |
3.568 |
-12 |
-12 |
-12 |
VietinBank |
- |
3.453 |
3.563 |
- |
-5 |
-5 |
BIDV |
- |
3.465 |
3.575 |
- |
-7 |
-8 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.421 |
3.572 |
- |
-7 |
-9 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.207 VND/USD và 25.457 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.914,83 VND/EUR và 28.390,66 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.398,88 VND/SGD và 19.180,99 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.072,04 VND/CAD và 18.840,25 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 619,67 VND/THB và 714,89 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.