Phiên đầu tuần 15/7, tỷ giá ngoại tệ chủ yếu tăng tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (15/7) tiếp tục tăng trong khoảng 0,2 - 1,14 đồng tại các ngân hàng. Riêng Techcombank điều chỉnh giảm tỷ giá ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với cuối tuần qua.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ đồng loạt giảm trong phiên ngày 16/7 16/07/2024 - 10:33
Qua khảo sát, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức cao nhất là 158,64 VND/JPY tại ngân hàng Sacombank. Trong khi đó, tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất là 163,35 VND/JPY tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
155,83 |
157,41 |
164,93 |
0,61 |
0,62 |
0,65 |
Agribank |
156,69 |
157,32 |
164,72 |
0,98 |
0,98 |
0,96 |
VietinBank |
156,93 |
157,23 |
164,68 |
0,20 |
0,35 |
-1,75 |
BIDV |
156,62 |
157,57 |
164,76 |
0,93 |
0,94 |
0,98 |
Techcombank |
154,1 |
158,25 |
166,52 |
-0,15 |
-0,15 |
-0,13 |
NCB |
156,02 |
157,22 |
165,12 |
1,1 |
1,1 |
1,12 |
Eximbank |
157,95 |
158,42 |
163,35 |
1,09 |
1,09 |
1,11 |
Sacombank |
158,64 |
159,14 |
163,65 |
1,14 |
1,14 |
1,14 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) trong phiên sáng đầu tuần 15/7 điều chỉnh tăng tại nhiều ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng Vietcombank và Techcombank lại điều chỉnh giảm theo cả hai chiều mua - bán; còn VietinBank giảm ở chiều bán ra.
Ngân hàng Sacombank hiện đang niêm yết tỷ giá mua tiền mặt ở mức 16.992 VND/AUD - cao nhất. Ngược lại, ngân hàng Agribank có tỷ giá bán ra ở mức 17.453 VND/AUD - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.748 |
16.917 |
17.460 |
-13 |
-14 |
-14 |
Agribank |
16.877 |
16.945 |
17.453 |
14 |
14 |
14 |
VietinBank |
16.948 |
17.048 |
17.498 |
30 |
110 |
-40 |
BIDV |
16.931 |
17.033 |
17.477 |
8 |
8 |
5 |
Techcombank |
16.669 |
16.938 |
17.588 |
-38 |
-38 |
-30 |
NCB |
16.805 |
16.905 |
17.617 |
10 |
10 |
53 |
Eximbank |
16.884 |
16.935 |
17.496 |
25 |
25 |
24 |
Sacombank |
16.992 |
17.042 |
17.547 |
2 |
2 |
0 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà tăng tại các ngân hàng trong phiên sáng nay. Trong đó, 5 ngân hàng gồm Agribank, BIDV, NCB và Eximbank cùng điều chỉnh tỷ giá tăng mạnh trên 100 đồng cả đối với chiều mua lẫn chiều bán.
Ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt và thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt ở mức 32.680 VND/GBP và 33.390 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
32.100 |
32.424 |
33.464 |
94 |
95 |
97 |
Agribank |
32.263 |
32.458 |
33.445 |
134 |
135 |
137 |
VietinBank |
32.553 |
32.603 |
33.563 |
95 |
135 |
-75 |
BIDV |
32.371 |
32.567 |
33.495 |
136 |
137 |
140 |
Techcombank |
32.151 |
32.534 |
33.493 |
-71 |
-71 |
-71 |
NCB |
32.483 |
32.603 |
33.426 |
130 |
130 |
149 |
Eximbank |
32.438 |
32.503 |
33.447 |
125 |
125 |
126 |
Sacombank |
32.680 |
32.730 |
33.390 |
85 |
85 |
77 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) sáng nay giảm tại hầu hết các ngân hàng. Ở chiều bán ra, riêng Techcombank vẫn duy trì ổn định so với phiên cuối tuần qua.
VietinBank hiện là ngân hàng đang có tỷ giá mua vào tiền mặt cao nhất ở mức 17,38 VND/KRW. Trong khi đó, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất tại mức 19,05 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,9 |
17,67 |
19,27 |
-0,10 |
-0,11 |
-0,13 |
Agribank |
- |
17,61 |
19,24 |
- |
-0,09 |
-0,10 |
VietinBank |
17,38 |
17,78 |
19,38 |
1,10 |
1,30 |
-0,90 |
BIDV |
16,13 |
17,82 |
19,05 |
-0,02 |
- |
-0,03 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,4 |
16,4 |
20,91 |
-0,07 |
-0,07 |
-0,07 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 1 đồng so với cuối tuần qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 2 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.434 VND/CNY. Mặt khác, VietinBank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.568 VND/CNY, giảm 7 đồng so với phiên trước.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.434 |
3.468 |
3.580 |
1 |
1 |
1 |
VietinBank |
- |
3.458 |
3.568 |
- |
23 |
-7 |
BIDV |
- |
3.472 |
3.583 |
- |
6 |
7 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.428 |
3.581 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.207 VND/USD và 25.457 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.960,85 VND/EUR và 28.439,11 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.453,92 VND/SGD và 19.238,30 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.143,09 VND/CAD và 18.914,25 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 619,98 VND/THB và 715,25 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.