|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank biến động trái chiều vào phiên đầu tuần 15/7

09:57 | 15/07/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tăng giảm không đồng nhất. Hiện, tỷ giá USD của Vietcombank cũng giảm nhẹ 3 đồng ở hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 điều chỉnh trái chiều. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD sáng nay cùng giảm nhẹ 3 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.207 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.237 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.457 VND/USD.

Cùng đà giảm, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,9 VND/KRW (giảm 0,1 đồng), ở chiều mua chuyển khoản là 17,67 VND/KRW (giảm 0,11 đồng) và ở chiều bán ra là 19,27 VND/KRW (giảm 0,13 đồng).

Trái lại, tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng 13,47 đồng, 13,61 đồng và 14,25 đồng, ứng với mức 26.960,85 VND/EUR, 27.233,18 VND/EUR và 28.439,11 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 32.100,38 VND/GBP, 32.424,62 VND/GBP và 33.464,79 VND/GBP - ghi nhận mức tăng 93,71 đồng, 94,65 đồng và 97,73 đồng.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và chiều bán ra lần lượt đạt mức 155,83 VND/JPY (tăng 0,61 đồng), 157,41 VND/JPY (tăng 0,62 đồng) và 164,93 VND/JPY (tăng 0.65 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.207

25.237

25.457

-3

-3

-3

Euro

EUR

26.960,85

27.233,18

28.439,11

13,47

13,61

14,25

Bảng Anh

GBP

32.100,38

32.424,62

33.464,79

93,71

94,65

97,73

Yen Nhật

JPY

155,83

157,41

164,93

0,61

0,62

0,65

Đô la Úc

AUD

16.748,67

16.917,85

17.460,57

-13,19

-13,32

-13,72

Đô la Singapore

SGD

18.453,92

18.640,32

19.238,30

-13,15

-13,29

-13,69

Baht Thái

THB

619,98

688,87

715,25

-2,38

-2,64

-2,74

Đô la Canada

CAD

18.143,09

18.326,35

18.914,25

-51,59

-52,12

-53,77

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.640,73

27.919,93

28.815,59

-40,29

-40,70

-41,97

Đô la Hong Kong

HKD

3172,99

3205,04

3307,86

-2,50

-2,52

-2,60

Nhân dân tệ

CNY

3434,07

3468,76

3580,58

0,89

0,90

0,94

Krone Đan Mạch

DKK

-

3640,71

3780,12

-

1,22

1,27

Rupee Ấn Độ

INR

-

303,54

315,67

-

-0,27

-0,28

Won Hàn Quốc

KRW

15,9

17,67

19,27

-0,10

-0,11

-0,13

Dinar Kuwait

KWD

-

83.030,79

86.350,13

-

-38,17

-39,59

Ringgit Malaysia

MYR

-

5379,36

5496,68

-

-11,16

-11,39

Krone Na Uy

NOK

-

2316,89

2415,26

-

-6,67

-6,94

Rúp Nga

RUB

-

275,30

304,75

-

-1,39

-1,55

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6758,73

7028,93

-

-5,32

-5,52

Krona Thụy Điển

SEK

-

2359,7

2459,89

-

-11,12

-11,58

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ biến động khác nhau vào lúc 9h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD đảo chiều tăng 103 đồng ở chiều mua vào và 17 đồng ở chiều bán ra, lần lượt đạt mức 25.233 VND/USD và chiều bán ra đạt mức 25.457 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá euro (EUR) sáng nay tăng mạnh 374 đồng, 179 đồng và 74 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 27.230 VND/EUR (mua tiền mặt), 27.245 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 28.430 VND/EUR (bán ra).

Đối với đồng yen Nhật, tỷ giá ghi nhận mức tăng 0,29 đồng, 0,44 đồng ở chiều mua vào (tiền mặt - chuyển khoản) trong khi giảm mạnh 1,66 đồng ở chiều bán ra. Theo đó, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt đạt mức 157,02 VND/JPY, chiều mua vào chuyển khoản đạt mức 157,32 VND/JPY và chiều bán ra đạt mức 164,77 VND/JPY.

Tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản ứng với mức 32.568 VND/GBP và 32.618 VND/GBP - ghi nhận tăng lần lượt 110 đồng và 150 đồng. Ở chiều bán ra, ngân hàng lại điều chỉnh giảm 60 đồng, hạ tỷ giá xuống còn 33.578 VND/GBP.

Tương tự, VietinBank điều chỉnh trái chiều đối với tỷ giá won Hàn Quốc. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt tăng 1,11 đồng,  lên mức 17,39 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản tăng 1,31 đồng, lên mức 17,79 VND/KRW trong khi tỷ giá bán ra lại giảm 0,89 đồng, xuống còn 19,39 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.233

25.233

25.457

103

103

17

Euro

EUR

27.230

27.245

28.430

374

179

74

Yen Nhật

JPY

157,02

157,32

164,77

0,29

0,44

-1,66

Bảng Anh

GBP

32.568

32.618

33.578

110

150

-60

Dollar Australia

AUD

16.964

17.064

17.514

46

126

-24

Dollar Canada

CAD

18.368

18.468

19.018

39

129

-21

Franc Thụy Sỹ

CHF

27.915

28.020

28.820

19

104

-46

Nhân dân tệ

CNY

0

3.461

3.571

-

26,00

-4,00

Krone Đan Mạch

DKK

0

3.659

3.789

-

35

-5

Dollar Hồng Kông

HKD

3.180

3.195

3.330

55,00

60,00

0,00

Won Hàn Quốc

KRW

17,39

17,79

19,39

1,11

1,31

-0,89

Krone Na Uy

NOK

0

2.325

2.405

-

38

-2

Dollar New Zealand

NZD

15.242

15.292

15.809

-46

-6

-69

Krona Thụy Điển

SEK

0

2.358

2.468

-

12

-13

Đô la Singapore

SGD

18.481

18.581

19.311

92

182

112

Baht Thái

THB

649,05

693,39

717,05

-1

3

-1

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên