|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank lặng sóng, VietinBank tăng giảm không đồng nhất ở phiên cuối tuần 13/7

10:04 | 13/07/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank đi ngang trong khi tại VietinBank trái chiều. Hiện, tỷ giá USD và euro của VietinBank cùng giảm mạnh hơn 100 đồng ở chiều mua vào.

 

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 chững lại. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD sáng nay ổn định tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.210 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.240 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.460 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt là 26.947,38 VND/EUR, 27.219,57 VND/EUR và 28.424,86 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 32.006,67 VND/GBP, 32.329,97 VND/GBP và 33.367,06 VND/GBP.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và chiều bán ra cùng chững lại, lần lượt đạt mức 155,22 VND/JPY, 156,79 VND/JPY và 164,28 VND/JPY.

Cùng đà ngang, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 16 VND/KRW, ở chiều mua chuyển khoản là 17,78 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,4 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.210

25.240

25.460

0

0

0

Euro

EUR

26.947,38

27.219,57

28.424,86

0,00

0,00

0,00

Bảng Anh

GBP

32.006,67

32.329,97

33.367,06

0,00

0,00

0,00

Yen Nhật

JPY

155,22

156,79

164,28

0,00

0,00

0,00

Đô la Úc

AUD

16.761,86

16.931,17

17.474,29

0,00

0,00

0,00

Đô la Singapore

SGD

18.467,07

18.653,61

19.251,99

0,00

0,00

0,00

Baht Thái

THB

622,36

691,51

717,99

0,00

0,00

0,00

Đô la Canada

CAD

18.194,68

18.378,47

18.968,02

0,00

0,00

0,00

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.681,02

27.960,63

28.857,56

0,00

0,00

0,00

Đô la Hong Kong

HKD

3175,49

3207,56

3310,46

0,00

0,00

0,00

Nhân dân tệ

CNY

3433,18

3467,86

3579,64

0,00

0,00

0,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3639,49

3778,85

-

0,00

0,00

Rupee Ấn Độ

INR

-

303,81

315,95

-

0,00

0,00

Won Hàn Quốc

KRW

16

17,78

19,4

0,00

0,00

0,00

Dinar Kuwait

KWD

-

83.068,96

86.389,72

-

0,00

0,00

Ringgit Malaysia

MYR

-

5390,52

5508,07

-

0,00

0,00

Krone Na Uy

NOK

-

2323,56

2422,2

-

0,00

0,00

Rúp Nga

RUB

-

276,69

306,30

-

0,00

0,00

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6764,05

7034,45

-

0,00

0,00

Krona Thụy Điển

SEK

-

2370,82

2471,47

-

0,00

0,00

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ tăng giảm khác nhau vào lúc 9h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD được điều chỉnh giảm 104 đồng ở chiều mua vào và 20 đồng ở chiều bán ra, lần lượt đạt mức 25.130 VND/USD và chiều bán ra đạt mức 25.440 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá euro (EUR) sáng nay đảo chiều giảm 314 đồng, 119 đồng và 14 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 26.856 VND/EUR (mua tiền mặt), 27.066 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 28.356 VND/EUR (bán ra).

Trái lại, đối với đồng yen Nhật, tỷ giá ghi nhận mức tăng 0,91 đồng, 0,76 đồng và 2,86 đồng tại hai chiều mua - bán. Theo đó, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt đạt mức 156,73 VND/JPY, chiều mua vào chuyển khoản đạt mức 156,88 VND/JPY và chiều bán ra đạt mức 166,43 VND/JPY.

Tương tự, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản và bán ra ứng với mức 32.458 VND/GBP, 32.468 VND/GBP và 33.638 VND/GBP - ghi nhận tăng lần lượt 50 đồng, 10 đồng và 220 đồng so với cùng thời điểm sáng qua. 

Trong khi đó, VietinBank điều chỉnh trái chiều đối với tỷ giá won Hàn Quốc. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt giảm 1,18 đồng, xuống còn 16,28 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản giảm 1,38 đồng, xuống còn 16,48 VND/KRW trong khi tỷ giá bán ra lại tăng 0,82 đồng, lên mức 20,28 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.130

25.130

25.440

-104

-104

-20

Euro

EUR

26.856

27.066

28.356

-314

-119

-14

Yen Nhật

JPY

156,73

156,88

166,43

0,91

0,76

2,86

Bảng Anh

GBP

32.458

32.468

33.638

50

10

220

Dollar Australia

AUD

16.918

16.938

17.538

-5

-85

65

Dollar Canada

CAD

18.329

18.339

19.039

-66

-156

-6

Franc Thụy Sỹ

CHF

27.896

27.916

28.866

4

-81

69

Nhân dân tệ

CNY

-

3.435

3.575

-

-25,00

5,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.624

3.794

-

-28

12

Dollar Hồng Kông

HKD

3.125

3.135

3.330

-56,00

-61,00

-1,00

Won Hàn Quốc

KRW

16,28

16,48

20,28

-1,18

-1,38

0,82

Krone Na Uy

NOK

-

2.287

2.407

-

-41

-1

Dollar New Zealand

NZD

15.288

15.298

15.878

67

27

90

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.346

2.481

-

-20

5

Đô la Singapore

SGD

18.389

18.399

19.199

-73

-163

-93

Baht Thái

THB

650,1

690,1

718,1

1

-4

1

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Yagi là cơn bão mạnh nhất trong 30 năm qua, Hà Nội gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9
Ông Hoàng Phúc Lâm, Phó Giám đốc Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, cho biết Hải Phòng – Quảng Ninh gió mạnh nhất còn kéo dài đến khoảng 19h ngày 7/9, sau giảm nhanh; Thái Bình – Nam Định gió mạnh nhất từ khoảng 16-22h; Đồng bằng Bắc Bộ (trong đó có thủ đô Hà Nội) gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9.