|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank tiếp tục tăng trong phiên 12/7

10:13 | 12/07/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank chủ yếu tăng. Hiện, tỷ giá bảng Anh cả hai ngân hàng tăng mạnh hơn 100 đồng tại hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 tiếp tục tăng. Chi tiết như sau:

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra tăng mạnh 115,33 đồng, 116,49 đồng và 121,61 đồng, tương ứng với mức 26.947,38 VND/EUR, 27.219,57 VND/EUR và 28.424,86 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 32.006,67 VND/GBP, 32.329,97 VND/GBP và 33.367,06 VND/GBP - tiếp tục tăng mạnh 173,8 đồng, 175,55 đồng và 181,14 đồng.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều vào tiền mặt tăng 2,69 đồng, mua vào chuyển khoản tăng 2,72 đồng và chiều bán ra tăng 2,85 đồng, lần lượt đạt mức 155,22 VND/JPY, 156,79 VND/JPY và 164,28 VND/JPY.

Cùng đà tăng, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 16 VND/KRW (tăng 0,1 đồng), ở chiều mua chuyển khoản là 17,78 VND/KRW (tăng 0,11 đồng) và ở chiều bán ra là 19,4 VND/KRW (tăng nhẹ 0,13 đồng).

Trong khi đó, tỷ giá USD tiếp tục xoay chiều giảm nhẹ 5 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.210 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.240 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.460 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.210

25.240

25.460

-5

-5

-5

Euro

EUR

26.947,38

27.219,57

28.424,86

115,33

116,49

121,61

Bảng Anh

GBP

32.006,67

32.329,97

33.367,06

173,80

175,55

181,14

Yen Nhật

JPY

155,22

156,79

164,28

2,69

2,72

2,85

Đô la Úc

AUD

16.761,86

16.931,17

17.474,29

42,91

43,34

44,71

Đô la Singapore

SGD

18.467,07

18.653,61

19.251,99

91,17

92,10

95,03

Baht Thái

THB

622,36

691,51

717,99

3,23

3,59

3,73

Đô la Canada

CAD

18.194,68

18.378,47

18.968,02

6,31

6,38

6,56

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.681,02

27.960,63

28.857,56

120,24

121,46

125,32

Đô la Hong Kong

HKD

3175,49

3207,56

3310,46

3,31

3,34

3,45

Nhân dân tệ

CNY

3433,18

3467,86

3579,64

11,33

11,45

11,81

Krone Đan Mạch

DKK

-

3639,49

3778,85

-

15,49

16,08

Rupee Ấn Độ

INR

-

303,81

315,95

-

0,17

0,18

Won Hàn Quốc

KRW

16

17,78

19,4

0,10

0,11

0,13

Dinar Kuwait

KWD

-

83.068,96

86.389,72

-

228,11

237,12

Ringgit Malaysia

MYR

-

5390,52

5508,07

-

28,36

28,97

Krone Na Uy

NOK

-

2323,56

2422,2

-

-0,84

-0,88

Rúp Nga

RUB

-

276,69

306,30

-

2,87

3,18

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6764,05

7034,45

-

5,32

5,52

Krona Thụy Điển

SEK

-

2370,82

2471,47

-

8,52

8,88

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ xoay chiều phần lớn tăng vào lúc 9h30 sáng nay.

Cụ thể, tỷ giá euro (EUR) sáng nay tiếp tục tăng 61 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 27.170 VND/EUR (mua tiền mặt), 27.185 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 28.370 VND/EUR (bán ra).

Đối với đồng yen Nhật, tỷ giá ghi nhận mức tăng 2,24 đồng tại hai chiều mua - bán. Theo đó, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt đạt mức 155,82 VND/JPY, chiều mua vào chuyển khoản đạt mức 156,12 VND/JPY và chiều bán ra đạt mức 163,57 VND/JPY.

Tương tự, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản và bán ra ứng với mức 32.408 VND/GBP, 32.458 VND/GBP và 33.418 VND/GBP - ghi nhận đồng loạt tăng 117 đồng so với cùng thời điểm sáng qua. 

VietinBank điều chỉnh tăng nhẹ 0,05 đồng ở chiều mua vào tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra đối với tỷ giá won Hàn Quốc, lần lượt đạt mức 17,46 VND/KRW, 17,86 VND/KRW và 19,46 VND/KRW.

Riêng tỷ giá USD được điều chỉnh giảm 4 đồng ở các chiều mua vào và 5 đồng ở chiều bán ra, lần lượt đạt mức 25.234 VND/USD và chiều bán ra đạt mức 25.460 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.234

25.234

25.460

-4

-4

-5

Euro

EUR

27.170

27.185

28.370

61

61

61

Yen Nhật

JPY

155,82

156,12

163,57

2,24

2,24

2,24

Bảng Anh

GBP

32.408

32.458

33.418

117

117

117

Dollar Australia

AUD

16.923

17.023

17.473

-2

-2

-2

Dollar Canada

CAD

18.395

18.495

19.045

-21

-21

-21

Franc Thụy Sỹ

CHF

27.892

27.997

28.797

64

64

64

Nhân dân tệ

CNY

-

3.460

3.570

-

5,00

5,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.652

3.782

-

8

8

Dollar Hồng Kông

HKD

3.181

3.196

3.331

1,00

1,00

1,00

Won Hàn Quốc

KRW

17,46

17,86

19,46

0,05

0,05

0,05

Krone Na Uy

NOK

-

2.328

2.408

-

-6

-6

Dollar New Zealand

NZD

15.221

15.271

15.788

-1

-1

-1

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.366

2.476

-

4

4

Đô la Singapore

SGD

18.462

18.562

19.292

55

55

55

Baht Thái

THB

649,38

693,72

717,38

1

1

1

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Yagi là cơn bão mạnh nhất trong 30 năm qua, Hà Nội gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9
Ông Hoàng Phúc Lâm, Phó Giám đốc Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, cho biết Hải Phòng – Quảng Ninh gió mạnh nhất còn kéo dài đến khoảng 19h ngày 7/9, sau giảm nhanh; Thái Bình – Nam Định gió mạnh nhất từ khoảng 16-22h; Đồng bằng Bắc Bộ (trong đó có thủ đô Hà Nội) gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9.