Tỷ giá yen Nhật có dấu hiệu điều chỉnh tăng trở lại trong ngày 12/7
- TIN LIÊN QUAN
-
Tất cả các ngân hàng điều chỉnh trái chiều tỷ giá yen Nhật trong phiên cuối tuần ngày 13/7 13/07/2024 - 09:54
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (12/7) điều chỉnh tăng tại hai chiều giao dịch tại hầu hết các ngân hàng.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán tăng lần lượt 2,69 đồng và 2,85 đồng, lên mức tương ứng là 155,22 VND/JPY và 164,28 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá mua đồng yen Nhật là 155,61 VND/JPY - tăng 2,33 đồng và tỷ giá bán ra tăng 2,43 đồng lên 163,69 VND/JPY.
Tỷ giá mua - bán của đồng yen Nhật tại Vietinbank là 155,85 VND/JPY và 163,6 VND/JPY (cùng tăng 2,27 đồng ởi hai chiều mua và bán).
Eximbank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 156,86 VND/JPY và 162,24 VND/JPY, tăng tương ứng 2,28 đồng cho chiều mua và tăng 2,32 đồng cho chiều bán.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá mua và bán cùng tăng 2,2 đồng, lần lượt ghi nhận ở mức 157,55 VND/JPY và 162,58 VND/JPY.
Techcombank lại nâng tỷ giá mua và giá bán thêm 2,2 đồng và 2,23 đồng lên mức tương ứng là 152,85 VND/JPY và 165,26 VND/JPY.
Tại NCB, tỷ giá mua - bán cùng tăng 2,39 đồng, tương đương với mức 154,92 VND/JPY và 164 VND/JPY.
Trong khi đó, ngân hàng HSBC có tỷ giá mua là 153,16 VND/JPY và tỷ giá bán là 159,7 VND/JPY, giảm tương ứng 0,09 đồng và 0,07 đồng.
Tại thời điểm khảo sát, ngân hàng Agribank không ghi nhận điều chỉnh mới, hiện đang ở mức 153,46 VND/JPY và 161,3 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 152,85 - 157,55 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 159,7 - 165,26 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 12/7/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
155,22 |
164,28 |
2,69 |
2,85 |
Vietinbank |
155,85 |
163,6 |
2,27 |
2,27 |
BIDV |
155,61 |
163,69 |
2,33 |
2,43 |
Agribank |
153,46 |
161,3 |
0 |
0 |
Eximbank |
156,86 |
162,24 |
2,28 |
2,32 |
Sacombank |
157,55 |
162,58 |
2,2 |
2,2 |
Techcombank |
152,85 |
165,26 |
2,2 |
2,23 |
NCB |
154,92 |
164 |
2,39 |
2,39 |
HSBC |
153,16 |
159,7 |
-0,09 |
-0,07 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
160,20 |
162,55 |
-0,65 |
1,28 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,65 đồng ở chiều mua và tăng 1,28 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 160,20 VND/JPY và 162,55 VND/JPY.