|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank ngày 10/7, đa số ngoại tệ đảo chiều giảm

09:51 | 10/07/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank chủ yếu giảm. Riêng tỷ giá USD vẫn được ấn định tăng tại hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 phần lớn điều chỉnh giảm. Chi tiết như sau:

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra xoay chiều giảm 51,94 đồng, 52,47 đồng và 54,75 đồng, tương ứng với mức 26.782,51 VND/EUR, 27.053,04 VND/EUR và 28.251 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.671,88 VND/GBP, 31.991,80 VND/GBP và 33.018,08 VND/GBP - ghi nhận giảm 71,98 đồng, 72,7 đồng và 75,01 đồng.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều vào tiền mặt giảm 0,64 đồng, chiều mua chuyển khoản giảm 0,65 đồng và chiều bán ra giảm 0,68 đồng, lần lượt đạt mức 152,71 VND/JPY, 154,25 VND/JPY và 161,62 VND/JPY.

Cùng đà giảm, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,87 VND/KRW (giảm 0,04 đồng), ở chiều mua chuyển khoản là 17,63 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,23 VND/KRW (cùng giảm nhẹ 0,05 đồng).

Riêng tỷ giá USD sáng nay tăng nhẹ 5 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.209 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.239 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.459 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.209

25.239

25.459

5

5

5

Euro

EUR

26.782,51

27.053,04

28.251,00

-51,94

-52,47

-54,75

Bảng Anh

GBP

31.671,88

31.991,80

33.018,08

-71,98

-72,70

-75,01

Yen Nhật

JPY

152,71

154,25

161,62

-0,64

-0,65

-0,68

Đô la Úc

AUD

16.691,70

16.860,30

17.401,18

-19,11

-19,31

-19,91

Đô la Singapore

SGD

18.347,32

18.532,64

19.127,17

-22,35

-22,59

-23,29

Baht Thái

THB

616,75

685,28

711,52

0,34

0,38

0,39

Đô la Canada

CAD

18.175,03

18.358,62

18.947,55

-7,35

-7,42

-7,65

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.603,77

27.882,60

28.777,06

-2,91

-2,94

-3,01

Đô la Hong Kong

HKD

3171,49

3203,52

3306,29

-2,31

-2,34

-2,41

Nhân dân tệ

CNY

3423,45

3458,03

3569,5

-3,86

-3,90

-4,03

Krone Đan Mạch

DKK

-

3617,7

3756,23

-

-6,88

-7,14

Rupee Ấn Độ

INR

-

303,64

315,78

-

-0,22

-0,23

Won Hàn Quốc

KRW

15,87

17,63

19,23

-0,04

-0,05

-0,05

Dinar Kuwait

KWD

-

82.840,85

86.152,60

-

-45,66

-47,41

Ringgit Malaysia

MYR

-

5345,06

5461,63

-

-0,68

-0,68

Krone Na Uy

NOK

-

2348,69

2448,4

-

0,13

0,13

Rúp Nga

RUB

-

276,48

306,06

-

-0,94

-1,05

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6758,55

7028,74

-

-3,19

-3,31

Krona Thụy Điển

SEK

-

2360,55

2460,77

-

6,95

7,25

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ thay đổi không đồng nhất vào lúc 9h30 sáng nay.

Cụ thể, tỷ giá USD ở các chiều mua vào đạt mức 25.323 VND/USD (tăng 12 đồng) và chiều bán ra đạt mức 25.454 VND/USD (tăng 5 đồng).

Trái lại, tỷ giá euro (EUR) sáng nay giảm nhẹ 1 đồng ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 27.056 VND/EUR (mua tiền mặt), 27.071 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 28.256 VND/EUR (bán ra).

Tương tự, tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản và bán ra ứng với mức 32.125 VND/GBP, 32.175 VND/GBP và 33.135 VND/GBP - ghi nhận đồng loạt giảm 21 đồng so với cùng thời điểm sáng qua. 

Trong khi đó, đối với đồng yen Nhật, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt đạt mức 153,71 VND/JPY, chiều mua vào chuyển khoản đạt mức 154,01 VND/JPY và chiều bán ra đạt mức 161,46 VND/JPY.

VietinBank cũng giữ nguyên ở chiều mua vào tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra đối với tỷ giá won Hàn Quốc, lần lượt đạt mức 17,35 VND/KRW, 17,75 VND/KRW và 19,35 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.244

25.244

25.459

12

12

5

Euro

EUR

27.056

27.071

28.256

-1

-1

-1

Yen Nhật

JPY

153,71

154,01

161,46

0

0

0

Bảng Anh

GBP

32.125

32.175

33.135

-21

-21

-21

Dollar Australia

AUD

16.882

16.982

17.432

23

23

23

Dollar Canada

CAD

18.399

18.499

19.049

23

23

23

Franc Thụy Sỹ

CHF

27.866

27.971

28.771

45

45

45

Nhân dân tệ

CNY

-

3.455

3.565

-

0

0

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.636

3.766

-

-1

-1

Dollar Hồng Kông

HKD

3.180

3.195

3.330

1

1

1

Won Hàn Quốc

KRW

17,35

17,75

19,35

0,00

0,00

0,00

Krone Na Uy

NOK

-

2.356

2.436

-

4

4

Dollar New Zealand

NZD

15.234

15.284

15.801

-65

-65

-65

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.359

2.469

-

10

10

Đô la Singapore

SGD

18.376

18.476

19.206

10

10

10

Baht Thái

THB

644,74

689,08

712,74

1

1

1

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Yagi là cơn bão mạnh nhất trong 30 năm qua, Hà Nội gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9
Ông Hoàng Phúc Lâm, Phó Giám đốc Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, cho biết Hải Phòng – Quảng Ninh gió mạnh nhất còn kéo dài đến khoảng 19h ngày 7/9, sau giảm nhanh; Thái Bình – Nam Định gió mạnh nhất từ khoảng 16-22h; Đồng bằng Bắc Bộ (trong đó có thủ đô Hà Nội) gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9.