|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank xoay chiều giảm tại phần lớn ngoại tệ vào sáng 16/7

09:44 | 16/07/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank chủ yếu giảm. Riêng tỷ giá USD của Vietcombank đứng yên tại hai chiều giao dịch.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 phần lớn điều chỉnh giảm. Chi tiết như sau:

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt giảm 46,02 đồng, 46,49 đồng và 48,45 đồng, ứng với mức 26.914,83 VND/EUR, 27.186,69 VND/EUR và 28.390,66 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 32.040,76 VND/GBP, 32.364,40 VND/GBP và 33.402,75 VND/GBP - ghi nhận mức giảm 59,62 đồng, 60,22 đồng và 62,04 đồng.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và chiều bán ra lần lượt đạt mức 155,32 VND/JPY (giảm 0,51 đồng), 156,89 VND/JPY (giảm 0,52 đồng) và 164,39 VND/JPY (giảm 0,54 đồng).

Cùng đà giảm, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,81 VND/KRW (giảm 0,09 đồng), ở chiều mua chuyển khoản là 17,57 VND/KRW (giảm 0,1 đồng) và ở chiều bán ra là 19,17 VND/KRW (giảm 0,1 đồng).

Trong khi đó, tỷ giá USD sáng nay chững lại tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.207 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.237 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.457 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.207

25.237

25.457

0

0

0

Euro

EUR

26.914,83

27.186,69

28.390,66

-46,02

-46,49

-48,45

Bảng Anh

GBP

32.040,76

32.364,40

33.402,75

-59,62

-60,22

-62,04

Yen Nhật

JPY

155,32

156,89

164,39

-0,51

-0,52

-0,54

Đô la Úc

AUD

16.685,22

16.853,75

17.394,47

-63,45

-64,10

-66,10

Đô la Singapore

SGD

18.398,88

18.584,73

19.180,99

-55,04

-55,59

-57,31

Baht Thái

THB

619,67

688,52

714,89

-0,31

-0,35

-0,36

Đô la Canada

CAD

18.072,04

18.254,58

18.840,25

-71,05

-71,77

-74,00

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.599,35

27.878,13

28.772,55

-41,38

-41,80

-43,04

Đô la Hong Kong

HKD

3166,69

3198,67

3301,3

-6,30

-6,37

-6,56

Nhân dân tệ

CNY

3422,29

3456,86

3568,31

-11,78

-11,90

-12,27

Krone Đan Mạch

DKK

-

3634,84

3774,04

-

-5,87

-6,08

Rupee Ấn Độ

INR

-

302,64

314,74

-

-0,90

-0,93

Won Hàn Quốc

KRW

15,81

17,57

19,17

-0,09

-0,10

-0,10

Dinar Kuwait

KWD

-

82.823,87

86.135,23

-

-206,92

-214,90

Ringgit Malaysia

MYR

-

5373,46

5490,67

-

-5,90

-6,01

Krone Na Uy

NOK

-

2297,09

2394,62

-

-19,80

-20,64

Rúp Nga

RUB

-

274,31

303,66

-

-0,99

-1,09

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6744,1

7013,73

-

-14,63

-15,20

Krona Thụy Điển

SEK

-

2341,61

2441,04

-

-18,09

-18,85

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ yếu giảm vào lúc 9h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD đảo chiều giảm 53 đồng ở chiều mua vào trong khi giữ ổn định ở chiều bán ra, lần lượt đạt mức 25.180 VND/USD và chiều bán ra đạt mức 25.457 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá euro (EUR) sáng nay giảm 47 ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 27.183 VND/EUR (mua tiền mặt), 27.198 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 28.383 VND/EUR (bán ra).

Đối với đồng yen Nhật, tỷ giá ghi nhận mức giảm 0,69 ở hai chiều mua - bán. Theo đó, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt đạt mức 156,33 VND/JPY, chiều mua vào chuyển khoản đạt mức 156,63 VND/JPY và chiều bán ra đạt mức 164,08 VND/JPY.

Tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra ứng với mức 32.492 VND/GBP, 32.542 VND/GBP và 33.502 VND/GBP - ghi nhận tăng 76 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.

Tương tự, VietinBank điều chỉnh giảm 0,1 đồng đối với tỷ giá won Hàn Quốc. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 17,29 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản đạt mức 17,69 VND/KRW và tỷ giá bán ra đạt mức 19,29 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.180

25.180

25.457

-53

-53

0

Euro

EUR

27.183

27.198

28.383

-47

-47

-47

Yen Nhật

JPY

156,33

156,63

164,08

-0,69

-0,69

-0,69

Bảng Anh

GBP

32.492

32.542

33.502

-76

-76

-76

Dollar Australia

AUD

16.868

16.968

17.418

-96

-96

-96

Dollar Canada

CAD

18.288

18.388

18.938

-80

-80

-80

Franc Thụy Sỹ

CHF

27.864

27.969

28.769

-51

-51

-51

Nhân dân tệ

CNY

0

3.454

3.564

-

-7,00

-7,00

Krone Đan Mạch

DKK

0

3.653

3.783

-

-6

-6

Dollar Hồng Kông

HKD

3.174

3.189

3.324

-6,00

-6,00

-6,00

Won Hàn Quốc

KRW

17,29

17,69

19,29

-0,10

-0,10

-0,10

Krone Na Uy

NOK

0

2.304

2.384

-

-21

-21

Dollar New Zealand

NZD

15.136

15.186

15.703

-106

-106

-106

Krona Thụy Điển

SEK

0

2.340

2.450

-

-18

-18

Đô la Singapore

SGD

18.422

18.522

19.252

-59

-59

-59

Baht Thái

THB

647,89

692,23

715,89

-1

-1

-1

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Nhìn lại ngành chứng khoán Việt Nam sau 24 năm qua các làn sóng M&A (Phần 2)
Làn sóng M&A thứ nhất ngành chứng khoán Việt Nam sớm kết thúc và để lại kết quả không mấy khả quan, các tổ chức quốc tế lần lượt rời đi. Làn sóng M&A mới nổ ra với mô hình thâu tóm toàn bộ cổ phần, “thay tên đổi họ” với sự gia nhập của các tập đoàn Hàn Quốc và những định chế trong nước.