|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank ngày 17/7, đa số ngoại tệ đảo chiều tăng

10:43 | 17/07/2024
Chia sẻ
Qua khảo sát, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank chủ yếu tăng. Hiện, tỷ giá USD, euro, bảng Anh đồng loạt tăng nhẹ tại hai chiều giao dịch.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Sáng nay, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 đồng loạt tăng. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD sáng nay tăng nhẹ 11 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.218 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.248 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.468 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng 28,29 đồng, 28,58 đồng và 19,82 đồng, ứng với mức 26.943,12 VND/EUR, 27.215,27 VND/EUR và 28.420,48 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 32.064,66 VND/GBP, 32.388,55 VND/GBP và 33.427,64 VND/GBP - ghi nhận mức tăng 23,9 đồng, 24,15 đồng và 24,89 đồng.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và chiều bán ra cùng tăng 0,04 đồng, lần lượt đạt mức 155,36 VND/JPY, 156,93 VND/JPY và 164,43 VND/JPY.

Cùng đà tăng, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,86 VND/KRW, ở chiều mua chuyển khoản là 17,62 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,22 VND/KRW - ghi nhận mức tăng 0,05 đồng tăng hai chiều mua - bán.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.218

25.248

25.468

11

11

11

Euro

EUR

26.943,12

27.215,27

28.420,48

28,29

28,58

29,82

Bảng Anh

GBP

32.064,66

32.388,55

33.427,64

23,90

24,15

24,89

Yen Nhật

JPY

155,36

156,93

164,43

0,04

0,04

0,04

Đô la Úc

AUD

16.638,21

16.806,27

17.345,46

-47,01

-47,48

-49,01

Đô la Singapore

SGD

18.407,03

18.592,96

19.189,46

8,15

8,23

8,47

Baht Thái

THB

623,14

692,37

718,89

3,47

3,85

4,00

Đô la Canada

CAD

18.085,38

18.268,06

18.854,14

13,34

13,48

13,89

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.674,39

27.953,93

28.850,75

75,04

75,80

78,20

Đô la Hong Kong

HKD

3168,36

3200,36

3303,04

1,67

1,69

1,74

Nhân dân tệ

CNY

3419,94

3454,48

3565,85

-2,35

-2,38

-2,46

Krone Đan Mạch

DKK

-

3639,81

3779,2

-

4,97

5,16

Rupee Ấn Độ

INR

-

302,97

315,08

-

0,33

0,34

Won Hàn Quốc

KRW

15,86

17,62

19,22

0,05

0,05

0,05

Dinar Kuwait

KWD

-

82.872,89

86.186,13

-

49,02

50,90

Ringgit Malaysia

MYR

-

5373,19

5490,38

-

-0,27

-0,29

Krone Na Uy

NOK

-

2305,05

2402,92

-

7,96

8,30

Rúp Nga

RUB

-

272,92

302,13

-

-1,39

-1,53

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6748,09

7017,88

-

3,99

4,15

Krona Thụy Điển

SEK

-

2346,8

2446,44

-

5,19

5,40

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ cũng tăng theo xu hướng chung vào lúc 9h30 sáng nay.

Theo đó, tỷ giá USD đảo chiều tăng 5 đồng ở chiều mua vào và 11 đồng ở chiều bán ra, lần lượt đạt mức 25.185 VND/USD và chiều bán ra đạt mức 25.468 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá euro (EUR) sáng nay tăng 19 ở hai chiều mua - bán, ứng với mức 27.202 VND/EUR (mua tiền mặt), 27.217 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 28.402 VND/EUR (bán ra).

Tỷ giá bảng Anh ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra ứng với mức 32.515 VND/GBP, 32.565 VND/GBP và 33.525 VND/GBP - ghi nhận tăng 23 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.

Tương tự, VietinBank điều chỉnh tăng 0,05 đồng đối với tỷ giá won Hàn Quốc. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 17,34 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản đạt mức 17,74 VND/KRW và tỷ giá bán ra đạt mức 19,34 VND/KRW.

Đối với đồng yen Nhật, tỷ giá ghi nhận mức giảm nhẹ 0,01 ở hai chiều mua - bán. Theo đó, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt đạt mức 156,32 VND/JPY, chiều mua vào chuyển khoản đạt mức 156,62 VND/JPY và chiều bán ra đạt mức 164,07 VND/JPY.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.185

25.185

25.468

5

5

11

Euro

EUR

27.202

27.217

28.402

19

19

19

Yen Nhật

JPY

156,32

156,62

164,07

-0,01

-0,01

-0,01

Bảng Anh

GBP

32.515

32.565

33.525

23

23

23

Dollar Australia

AUD

16.816

16.916

17.366

-52

-52

-52

Dollar Canada

CAD

18.296

18.396

18.946

8

8

8

Franc Thụy Sỹ

CHF

27.920

28.025

28.825

56

56

56

Nhân dân tệ

CNY

0

3.450

3.560

-

-4,00

-4,00

Krone Đan Mạch

DKK

0

3.657

3.787

-

4

4

Dollar Hồng Kông

HKD

3.174

3.189

3.324

0,00

0,00

0,00

Won Hàn Quốc

KRW

17,34

17,74

19,34

0,05

0,05

0,05

Krone Na Uy

NOK

0

2.312

2.392

-

8

8

Dollar New Zealand

NZD

15.155

15.205

15.722

19

19

19

Krona Thụy Điển

SEK

0

2.344

2.454

-

4

4

Đô la Singapore

SGD

18.422

18.522

19.252

0

0

0

Baht Thái

THB

651,63

695,97

719,63

4

4

4

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Yagi là cơn bão mạnh nhất trong 30 năm qua, Hà Nội gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9
Ông Hoàng Phúc Lâm, Phó Giám đốc Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, cho biết Hải Phòng – Quảng Ninh gió mạnh nhất còn kéo dài đến khoảng 19h ngày 7/9, sau giảm nhanh; Thái Bình – Nam Định gió mạnh nhất từ khoảng 16-22h; Đồng bằng Bắc Bộ (trong đó có thủ đô Hà Nội) gió mạnh nhất từ khoảng 19h ngày 7/9 đến 1h ngày 8/9.