Tỷ giá yen Nhật tiếp tục điều chỉnh tăng tại nhiều ngân hàng trong phiên đầu tuần ngày 15/7
- TIN LIÊN QUAN
-
Trong phiên ngày 16/7, các ngân hàng quay đầu giảm tỷ giá yen Nhật sau một ngày điều chỉnh tăng 16/07/2024 - 09:30
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (15/7) tại hầu hết các ngân hàng điều chỉnh tăng
Khảo sát cho thấy, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá mua đồng yen Nhật là 155,83 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 164,93 VND/JPY, tăng lần lượt 0,61 đồng và 0,65 đồng.
Tỷ giá mua - bán của đồng yen Nhật tại BIDV là 156,62 VND/JPY và 164,76 VND/JPY (tăng tương ứng 0,93 đồng và 0,98 đồng cho chiều mua và chiều bán).
Agribank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 156,69 VND/JPY và 164,72 VND/JPY, tăng tương ứng 0,98 đồng và 0,96 đồng cho hai chiều giao dịch.
Tại Eximbank, tỷ giá mua và tỷ giá bán tăng 1,09 đồng và 1,11 đồng, tương đương với mức 157,95 VND/JPY và 163,35 VND/JPY.
Tương tự, ngân hàng Sacombank tăng 1,14 đồng cho tỷ giá mua tương ứng 158,64 VND/JPY và tăng 0,84 đồng cho nâng tỷ giá bán lên 163,35 VND/JPY.
Ngân hàng NCB tăng 1,1 đồng ở chiều mua và tăng 1,12 đồng ở chiều bán, tỷ giá mua - bán tương ứng lần lượt là 156,02 VND/JPY và 165,12 VND/JPY.
Cũng theo khảo sát, ngân hàng HSBC vẫn giữ nguyên tỷ giá mua 155,44 VND/JPY và 162,06 VND/JPY.
Trong khi đó, ngân hàng Vietinbank có tỷ giá mua 156,93 VND/JPY - tăng 0,2 đồng và tỷ giá bán 164,68 VND/JPY - giảm 1,75 đồng.
Riêng ngân hàng Techcombank giảm 0,15 đồng ở chiều mua và ở chiều bán giảm 0,13 đồng, đạt mức tương ứng lần lượt là 154,1 VND/JPY và 164,39 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 154,10 - 158,64 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 162,06 - 165,12 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 15/7/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
155,83 |
164,93 |
0,61 |
0,65 |
Vietinbank |
156,93 |
164,68 |
0,2 |
-1,75 |
BIDV |
156,62 |
164,76 |
0,93 |
0,98 |
Agribank |
156,69 |
164,72 |
0,98 |
0,96 |
Eximbank |
157,95 |
163,35 |
1,09 |
1,11 |
Sacombank |
158,64 |
163,35 |
1,14 |
0,84 |
Techcombank |
154,1 |
164,39 |
-0,15 |
-0,13 |
NCB |
156,02 |
165,12 |
1,1 |
1,12 |
HSBC |
155,44 |
162,06 |
0 |
0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
160,30 |
161,26 |
-0,97 |
-1,26 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,97 đồng ở chiều mua và giảm 1,26 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 160,30 VND/JPY và 161,26 VND/JPY.