Tỷ giá ngoại tệ ngày 14/7: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (14/7) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.248 VND/USD.
- TIN LIÊN QUAN
-
Phiên đầu tuần 15/7, tỷ giá ngoại tệ chủ yếu tăng tại các ngân hàng 15/07/2024 - 09:59
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, chiều mua vào và bán ra ghi nhận tỷ giá của các ngân hàng tăng trong khoảng 5 - 16 đồng.
Theo đó, ngân hàng BIDV được ghi nhận với mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào 25.240 VND/USD, còn ngân hàng thấp nhất Eximbank niêm yết tỷ giá thấp ở chiều bán ra là 25.459 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.700 VND/USD và 25.740 VND/USD, giảm 100 đồng chiều mua và 160.000 đồng/lượng chiều bán so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.248 |
5 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
23.036 |
25.460 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
25.210 |
25.460 |
5 |
5 |
VietinBank |
25.234 |
25.460 |
5 |
5 |
BIDV |
25.240 |
25.460 |
5 |
5 |
Techcombank |
25.198 |
25.460 |
16 |
5 |
Eximbank |
25.200 |
25.459 |
0 |
5 |
Sacombank |
25.230 |
25.460 |
15 |
5 |
Tỷ giá chợ đen |
25.700 |
25.740 |
-100 |
-160 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tại các ngân hàng khảo sát tăng trong phiên cuối tuần. Trong đó, tỷ giá tại ngân hàng Techcombank ghi nhận tăng mạnh nhất 204 đồng ở chiều mua vào và chiều bán ra so với các ngân hàng khác.
Hôm nay, tỷ giá mua vào cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank - 27.378 VND/EUR. Mặt khác, tỷ giá bán ra thấp nhất là tại ngân hàng HSBC - 28.045 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.751 VND/EUR và 27.850 VND/EUR, lần lượt với mức tăng 66 đồng và 64 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.947 |
28.424 |
145 |
153 |
Vietinbank |
26.856 |
28.356 |
193 |
193 |
BIDV |
27.109 |
28.390 |
97 |
103 |
Techcombank |
27.092 |
28.454 |
204 |
204 |
Eximbank |
27.154 |
28.084 |
113 |
122 |
Sacombank |
27.378 |
28.136 |
135 |
133 |
HSBC |
27.038 |
28.045 |
117 |
119 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.751 |
27.850 |
66 |
64 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng tại 8 ngân hàng khảo sát trong phiên giao dịch cuối tuần. Hiện tại, tỷ giá ở chiều mua vào và bán ra điều chỉnh tăng trong khoảng 1,11 - 2,94 đồng.
Ngân hàng Sacombank tiếp tục giữ mức tỷ giá mua vào cao nhất - 157,50 VND/JPY. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất - 162,24 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
155,22 |
164,28 |
1,80 |
1,90 |
Agribank |
155,71 |
163,76 |
1,24 |
1,37 |
Vietinbank |
156,73 |
166,43 |
2,94 |
2,94 |
BIDV |
155,69 |
163,78 |
1,30 |
1,37 |
Techcombank |
154,25 |
166,65 |
2,59 |
2,59 |
NCB |
154,92 |
164 |
1,46 |
1,45 |
Eximbank |
156,86 |
162,24 |
1,35 |
1,43 |
Sacombank |
157,50 |
162,51 |
1,11 |
1,11 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, tất cả các ngân hàng khảo sát đều điều chỉnh tăng trong sáng nay. Trong đó, tỷ giá tăng mạnh nhất ở cả hai chiều mua - bán được ghi nhận tại ngân hàng Vietinbank.
Tỷ giá mua vào đang ở mức cao nhất là 16.990 VND/AUD - tại ngân hàng Sacombank. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra đang ở mức thấp nhất là 17.439 VND/AUD - tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
16.761 |
17.474 |
65 |
68 |
Agribank |
16.863 |
17.439 |
25 |
26 |
Vietinbank |
16.918 |
17.538 |
96 |
96 |
BIDV |
16.923 |
17.472 |
39 |
42 |
Techcombank |
16.707 |
17.618 |
57 |
60 |
NCB |
16.795 |
17.564 |
11 |
63 |
Eximbank |
16.859 |
17.472 |
41 |
47 |
Sacombank |
16.990 |
17.547 |
48 |
52 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng loạt tăng mạnh ở hai chiều mua - bán. Theo đó, 238 - 487 đồng là mức giảm tỷ giá mua vào và 243 - 487 đồng là mức giảm tỷ giá bán ra.
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và NCB là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra, tương ứng với mức 32.595 VND/GBP và 33.277 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
32.006 |
33.367 |
290 |
303 |
Agribank |
32.129 |
33.308 |
238 |
243 |
Vietinbank |
32.458 |
33.638 |
487 |
487 |
BIDV |
32.235 |
33.355 |
251 |
263 |
Techcombank |
32.222 |
33.564 |
444 |
442 |
NCB |
32.353 |
33.277 |
258 |
302 |
Eximbank |
32.313 |
33.321 |
275 |
290 |
Sacombank |
32.595 |
33.313 |
304 |
319 |