Tỷ giá ngoại tệ biến động trái chiều trong phiên cuối tuần ngày 13/7
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (13/7) tăng giảm không đồng nhất giữa các ngân hàng được khảo sát. Cụ thể, ở chiều bán ra ghi nhận tỷ giá tăng tại 3 ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng và ổn định tại 3 ngân hàng.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 14/7: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua 14/07/2024 - 11:18
Tỷ giá mua vào hiện đang ở mức cao nhất là 157,50 VND/JPY tại ngân hàng Sacombank và tỷ giá bán ra đang ở mức thấp nhất là 162,24 VND/JPY thuộc về ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
155,22 |
156,79 |
164,28 |
0 |
0 |
0 |
Agribank |
155,71 |
156,34 |
163,76 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
156,73 |
156,88 |
166,43 |
0,91 |
0,76 |
2,86 |
BIDV |
155,69 |
156,63 |
163,78 |
0,18 |
0,18 |
0,17 |
Techcombank |
154,25 |
158,4 |
166,65 |
1,36 |
1,36 |
1,36 |
NCB |
154,92 |
156,12 |
164 |
0 |
0 |
0 |
Eximbank |
156,86 |
157,33 |
162,24 |
0 |
0 |
0 |
Sacombank |
157,50 |
158,00 |
162,51 |
-0,05 |
-0,05 |
-0,07 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tăng giảm khác nhau tại các ngân hàng, với mức điều chỉnh trong khoảng 5 - 65 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Hiện, Ngân hàng Sacombank triển khai tỷ giá mua vào là 16.990 VND/AUD - cao nhất. Mặt khác, ngân hàng Agribank ấn định tỷ giá bán ra là 17.439 VND/AUD - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.761 |
16.931 |
17.474 |
0 |
0 |
0 |
Agribank |
16.863 |
16.931 |
17.439 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
16.918 |
16.938 |
17.538 |
-5 |
-85 |
65 |
BIDV |
16.923 |
17.025 |
17.472 |
13 |
13 |
21 |
Techcombank |
16.707 |
16.976 |
17.618 |
50 |
50 |
50 |
NCB |
16.795 |
16.895 |
17.564 |
0 |
0 |
0 |
Eximbank |
16.859 |
16.910 |
17.472 |
0 |
0 |
0 |
Sacombank |
16.990 |
17.040 |
17.547 |
25 |
25 |
22 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) phần lớn tăng hoặc giữ ổn định trong phiên cuối tuần nhưng chủ yếu giảm. Trong đó, tỷ giá ở chiều bán ra ổn định tại 4 ngân hàng và tăng tại 4 ngân hàng.
Tỷ giá ở chiều mua vào đạt mức cao nhất là 32.595 VND/GBP và tỷ giá tại chiều bán ra đạt mức thấp nhất là 33.277 VND/GBP, lần lượt được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank và NCB.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
32.006 |
32.329 |
33.367 |
0 |
0 |
0 |
Agribank |
32.129 |
32.323 |
33.308 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
32.458 |
32.468 |
33.638 |
50 |
10 |
220 |
BIDV |
32.235 |
32.430 |
33.355 |
7 |
8 |
16 |
Techcombank |
32.222 |
32.605 |
33.564 |
216 |
217 |
210 |
NCB |
32.353 |
32.473 |
33.277 |
0 |
0 |
0 |
Eximbank |
32.313 |
32.378 |
33.321 |
0 |
0 |
0 |
Sacombank |
32.595 |
32.645 |
33.313 |
49 |
49 |
47 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay hầu như không có nhiều biến động tại phần lớn các ngân hàng. Tại chiều bán ra, tỷ giá ổn định tại 4 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và giảm tại 1 ngân hàng.
Chiều mua vào có mức tỷ giá cao nhất là 16,28 VND/KRW và chiều bán ra niêm yết mức tỷ giá thấp nhất là 19,08 VND/KRW, lần lượt được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank và BIDV.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16 |
17,78 |
19,4 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
Agribank |
- |
17,7 |
19,34 |
- |
0,00 |
0,00 |
VietinBank |
16,28 |
16,48 |
20,28 |
-1,18 |
-1,38 |
0,82 |
BIDV |
16,15 |
17,85 |
19,08 |
-0,04 |
- |
-0,04 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,47 |
16,47 |
20,98 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, tại Vietcombank là ngân hàng duy nhất có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, không thay đổi so với ngày hôm qua.
Tại chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 1 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 3 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.433 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.575 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.433 |
3.467 |
3.579 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
- |
3.435 |
3.575 |
- |
-25 |
5 |
BIDV |
- |
3.466 |
3.576 |
- |
-1 |
-1 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.428 |
3.581 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.210 VND/USD và 25.460 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.947,38 VND/EUR và 28.424,86 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.467,07 VND/SGD và 19.251,99 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.194,68 VND/CAD và 18.968,02 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 622,36 VND/THB và 717,99 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.