Tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng tăng trở lại trong phiên ngày 11/7
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
- TIN LIÊN QUAN
-
Ngày 12/7, tỷ giá ngoại tệ tăng mạnh tại các ngân hàng 12/07/2024 - 10:24
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (11/7) tại tất cả các ngân hàng tiếp tục giảm thêm khoảng 0,03 - 0,19 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với sáng qua.
Hiện Sacombank đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất - 155,35 VND/JPY. Ngược lại, Eximbank là ngân hàng áp dụng mức tỷ giá bán ra thấp nhất - 159,92 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
152,53 |
154,07 |
161,43 |
-0,18 |
-0,18 |
-0,19 |
Agribank |
153,46 |
154,08 |
161,30 |
-0,16 |
-0,16 |
-0,18 |
VietinBank |
153,58 |
153,88 |
161,33 |
-0,09 |
-0,09 |
-0,09 |
BIDV |
153,32 |
154,24 |
161,28 |
-0,03 |
-0,04 |
-0,04 |
Techcombank |
150,58 |
154,72 |
162,95 |
-0,12 |
-0,12 |
-0,14 |
NCB |
152,53 |
153,73 |
161,61 |
-0,1 |
-0,1 |
-0,11 |
Eximbank |
154,58 |
155,04 |
159,92 |
-0,1 |
-0,1 |
-0,05 |
Sacombank |
155,35 |
155,85 |
160,36 |
-0,07 |
-0,07 |
-0,11 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tại nhiều ngân hàng cùng quay đầu tăng, với biên độ dao động trong khoảng 3 - 66 đồng theo hai chiều mua vào và bán ra.
Sacombank đang niêm yết tỷ giá mua tiền mặt cao nhất tại mức 16.980 VND/AUD. Song song đó, Agribank ấn định tỷ giá bán ra thấp nhất ở 17.426 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.718 |
16.887 |
17.429 |
27 |
27 |
28 |
Agribank |
16.850 |
16.918 |
17.426 |
41 |
41 |
41 |
VietinBank |
16.925 |
17.025 |
17.475 |
40 |
40 |
40 |
BIDV |
16.923 |
17.026 |
17.462 |
54 |
55 |
53 |
Techcombank |
16.652 |
16.921 |
17.562 |
60 |
60 |
53 |
NCB |
16.775 |
16.875 |
17.547 |
3 |
3 |
66 |
Eximbank |
16.859 |
16.910 |
17.476 |
51 |
52 |
59 |
Sacombank |
16.980 |
17.030 |
17.545 |
39 |
39 |
44 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng loạt đảo chiều tăng mạnh tại các ngân hàng trong phiên sáng nay. Trong đó, ngân hàng BIDV điều chỉnh tăng mạnh nhất ở cả hai chiều mua - bán so với các ngân hàng khác.
Hiện tỷ giá ở chiều mua tiền mặt cao nhất đạt mức 32.439 VND/GBP tại Sacombank, trong khi tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 33.119 VND/GB tại NCB.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.832 |
32.154 |
33.185 |
161 |
163 |
167 |
Agribank |
31.995 |
32.188 |
33.171 |
165 |
166 |
168 |
VietinBank |
32.291 |
32.341 |
33.301 |
164 |
164 |
164 |
BIDV |
32.129 |
32.323 |
33.237 |
192 |
194 |
191 |
Techcombank |
31.892 |
32.273 |
33.230 |
182 |
183 |
176 |
NCB |
32.206 |
32.326 |
33.119 |
163 |
163 |
168 |
Eximbank |
32.176 |
32.240 |
33.187 |
175 |
175 |
190 |
Sacombank |
32.439 |
32.489 |
33.141 |
168 |
168 |
152 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hầu hết được các ngân hàng điều chỉnh tăng trở lại trong phiên sáng nay. Theo ghi nhận, tỷ giá ở chiều bán ra tăng tại 5 ngân hàng gồm VCB, Agribank, VietinBank, BIDV và NCB; riêng Techcombank vẫn giữ nguyên như phiên sáng qua.
Qua khảo sát, VietinBank vẫn là ngân hàng đang áp dụng mức tỷ giá mua tiền mặt cao nhất - 17,41 VND/KRW. Còn BIDV là ngân hàng niêm yết mức tỷ giá bán ra thấp nhất - 19,08 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,9 |
17,67 |
19,27 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
Agribank |
- |
17,61 |
19,23 |
- |
0,03 |
0,03 |
VietinBank |
17,41 |
17,81 |
19,41 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
BIDV |
16,16 |
17,85 |
19,08 |
0,08 |
- |
0,09 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,38 |
16,38 |
20,89 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 2 đồng so với hôm qua. Với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 1 ngân hàng, tăng tại 2 ngân hàng và đứng yên tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.421 VND/CNY. Mặt khác, VietinBank đang triển khai tỷ giá bán ra ở mức thấp nhất là 3.565 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.421 |
3.456 |
3.567 |
-2 |
-2 |
-2 |
VietinBank |
- |
3.455 |
3.565 |
- |
0 |
0 |
BIDV |
- |
3.463 |
3.573 |
- |
2 |
2 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.428 |
3.582 |
- |
0 |
1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.215 VND/USD và 25.465 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.832,05 VND/EUR và 28.303,25 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.375,90 VND/SGD và 19.156,96 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.188,37 VND/CAD và 18.961,46 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 619,13 VND/THB và 714,26 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.