Tỷ giá ngoại tệ ngày 10/7 phần lớn giảm tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (10/7) tại nhiều ngân hàng tiếp tục lao dốc trong khoảng 0,38 - 0,68 đồng tại. Tuy nhiên, 2 ngân hàng gồm Eximbank và NCB lại điều chỉnh tăng mạnh tỷ giá ở chiều mua vào.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng tăng trở lại trong phiên ngày 11/7 11/07/2024 - 10:51
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng Sacombank được ghi nhận ở mức cao nhất, đạt 155,42 VND/JPY. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank hiện đang ở mức thấp nhất, đạt 163,09 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
152,71 |
154,25 |
161,62 |
-0,64 |
-0,65 |
-0,68 |
Agribank |
153,62 |
154,24 |
161,48 |
-0,61 |
-0,61 |
-0,65 |
VietinBank |
153,67 |
153,97 |
161,42 |
-0,40 |
-0,40 |
-0,40 |
BIDV |
153,35 |
154,28 |
161,32 |
-0,38 |
-0,38 |
-0,40 |
Techcombank |
150,7 |
154,84 |
163,09 |
-0,43 |
-0,43 |
-0,45 |
NCB |
152,63 |
153,83 |
161,72 |
1,53 |
-0,68 |
-0,66 |
Eximbank |
154,68 |
155,14 |
159,97 |
7,84 |
-0,58 |
-0,57 |
Sacombank |
155,42 |
155,92 |
160,47 |
-0,54 |
-0,54 |
-0,50 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng giảm khác nhau giữa các ngân hàng trong phiên giao dịch sáng nay. Theo đó, tỷ giá ở hai chiều mua vào và bán ra đều ghi nhận tăng tại 4 ngân hàng và giảm tại 4 ngân hàng.
Ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 16.941 VND/AUD. Song song đó, ngân hàng Agribank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 17.385 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.691 |
16.860 |
17.401 |
-19 |
-19 |
-20 |
Agribank |
16.809 |
16.877 |
17.385 |
-25 |
-25 |
-24 |
VietinBank |
16.885 |
16.985 |
17.435 |
14 |
14 |
14 |
BIDV |
16.869 |
16.971 |
17.409 |
23 |
23 |
27 |
Techcombank |
16.592 |
16.861 |
17.509 |
1 |
1 |
11 |
NCB |
16.772 |
16.872 |
17.481 |
-20 |
-20 |
-22 |
Eximbank |
16.808 |
16.858 |
17.417 |
-12 |
-12 |
-10 |
Sacombank |
16.941 |
16.991 |
17.501 |
6 |
6 |
11 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở hai chiều mua vào và bán ra đều đồng loạt giảm khoảng 15 - 81 đồng tại tất cả các ngân hàng trong phiên giao dịch sáng nay.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt và thấp nhất ở chiều bán ra lần lượt được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank và NCB, tương ứng với mức 32.271 VND/GBP và 32.951 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.671 |
31.991 |
33.018 |
-72 |
-73 |
-75 |
Agribank |
31.830 |
32.022 |
33.003 |
-64 |
-65 |
-66 |
VietinBank |
32.127 |
32.177 |
33.137 |
-31 |
-31 |
-31 |
BIDV |
31.937 |
32.129 |
33.046 |
-31 |
-32 |
-17 |
Techcombank |
31.710 |
32.090 |
33.054 |
-34 |
-34 |
-37 |
NCB |
32.043 |
32.163 |
32.951 |
-81 |
-81 |
-49 |
Eximbank |
32.001 |
32.065 |
32.997 |
-62 |
-62 |
-59 |
Sacombank |
32.271 |
32.321 |
32.989 |
-23 |
-23 |
-15 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) phần lớn điều chỉnh giảm hoặc giữ ổn định tại các ngân hàng. Ở chiều bán ra, tỷ giá giảm tại 4 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
VietinBank hiện là ngân hàng đang có tỷ giá đạt mức cao nhất ở chiều mua tiền mặt - 17,35 VND/KRW. Mặt khác, BIDV là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 18,99 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,87 |
17,63 |
19,23 |
-0,04 |
-0,05 |
-0,05 |
Agribank |
- |
17,58 |
19,2 |
- |
-0,04 |
-0,04 |
VietinBank |
17,35 |
17,75 |
19,35 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,01 |
BIDV |
16,08 |
17,76 |
18,99 |
0,00 |
- |
0,00 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,32 |
16,32 |
20,83 |
-0,07 |
-0,07 |
-0,07 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 4 đồng so với sáng qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 1 ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.423 VND/CNY. Ngoài ra, VietinBank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.565 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.423 |
3.458 |
3.569 |
-4 |
-3 |
-4 |
VietinBank |
- |
3.455 |
3.565 |
- |
0 |
0 |
BIDV |
- |
3.461 |
3.571 |
- |
-1 |
-1 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.428 |
3.581 |
- |
0 |
1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.209 VND/USD và 25.459 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.782,51 VND/EUR và 28.251,00 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.347,32 VND/SGD và 19.127,17 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.175,03 VND/CAD và 18.947,55 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 616,75 VND/THB và 711,52 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.