Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất tháng 2/2021
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu của nước ta đạt 20,66 tỷ USD, giảm 21,9% so với tháng liền trước.
Tổng trị giá của top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất tháng 2/2021 trên 16,6 tỷ USD, chiếm 80% tổng kim ngạch nhập khẩu cả nước.
Có 5 nước, vùng lãnh thổ đạt kim ngạch trên tỷ USD. Trong đó, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu chủ yếu với gần 6,3 tỷ USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Trong hai tháng 2021, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam đạt 47,11 tỷ USD, tăng 25,5% so với cùng kỳ năm trước.
Theo ghi nhận, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam với châu Á tiếp tục chiếm tỷ trọng cao nhất, đạt 38,68 tỷ USD và chiếm 82% nhập khẩu cả nước.
Ngoài ra, trị giá nhập khẩu với các châu lục khác lần lượt là: châu Mỹ với 3,5 tỷ USD; châu Âu 3,24 tỷ USD; châu Đại Dương 1,05 tỷ USD và châu Phi 0,64 tỷ USD.
Thị trường | Nhập khẩu trong hai tháng 2021 | ||
Trị giá (Tỷ USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Tỷ trọng (%) | |
Châu Á | 38,68 | 28,5 | 82,1 |
Châu Mỹ | 3,50 | 6,2 | 7,4 |
Châu Âu | 3,24 | 11,0 | 6,9 |
- EU(28) | 2,53 | 14,1 | 5,4 |
Châu Đại Dương | 1,05 | 25,0 | 2,2 |
Châu Phi | 0,64 | 67,6 | 1,4 |
Tổng | 47,11 | 25,5 | 100,0 |
Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất hai tháng đầu năm nay đạt tổng trị giá 38,4 tỷ USD, chiếm 82% nhập khẩu cả nước.
Trong đó, Trung Quốc là nước nhập khẩu chính của Việt Nam, trị giá 15,4 triệu USD; ngoài ra Hàn Quốc với 8,4 tỷ USD; Nhật Bản 3,2 tỷ USD; Đài Loan 3,1 tỷ USD...

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết nước, vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu hàng hóa tháng 2/2021
Vùng lãnh thổ | Tháng 2/2021 (USD) | Lũy kế hai tháng 2021 (USD) |
ẤN ĐỘ | 409.606.184 | 904.922.948 |
ANH | 36.892.168 | 96.302.453 |
ÁO | 22.482.915 | 47.962.271 |
ARAB SAUDI | 129.422.764 | 277.347.603 |
ARGENTINA | 117.962.919 | 266.041.696 |
AUSTRALIA | 454.136.830 | 944.047.376 |
BA LAN | 43.831.767 | 72.638.809 |
BANGLADESH | 3.919.839 | 10.642.387 |
BELARUS | 12.121.792 | 21.613.808 |
BỈ | 23.390.415 | 64.739.891 |
BỜ BIỂN NGÀ | 29.764.700 | 64.658.306 |
BỒ ĐÀO NHA | 13.746.254 | 25.225.006 |
BRAZIL | 247.587.306 | 670.112.754 |
BRUNEI | 15.564.561 | 26.272.636 |
BULGARIA | 9.680.793 | 15.919.918 |
CAMEROON | 15.776.346 | 22.547.634 |
CAMPUCHIA | 349.319.175 | 603.055.004 |
CANADA | 46.270.254 | 104.700.540 |
CHILE | 20.514.370 | 48.772.099 |
CONGO | 58.664.923 | 88.937.175 |
CROATIA | 5.008.258 | 7.472.509 |
CZECH | 10.102.262 | 20.848.261 |
ĐÀI LOAN | 1.352.248.015 | 3.118.779.706 |
ĐAN MẠCH | 17.486.059 | 37.128.732 |
ĐỨC | 253.940.129 | 527.514.009 |
ESTONIA | 1.249.583 | 2.211.656 |
GANA | 5.055.704 | 8.489.500 |
HÀ LAN | 49.804.938 | 96.163.683 |
HÀN QUỐC | 3.649.815.810 | 8.399.420.075 |
HONG KONG | 78.507.387 | 199.379.525 |
HUNGARI | 41.064.350 | 107.003.880 |
HY LẠP | 2.549.594 | 12.197.565 |
INDONESIA | 429.994.958 | 950.821.974 |
IRELAND | 352.470.427 | 677.762.766 |
ISRAEL | 67.737.453 | 118.749.732 |
ITALY | 118.454.321 | 277.107.931 |
KAZAKHSTAN | 1.341.447 | 12.598.186 |
KUWAIT | 337.420.148 | 442.679.721 |
LÀO | 45.989.865 | 113.736.761 |
LATVIA | 1.428.541 | 3.595.528 |
LITVA | 3.392.409 | 6.005.166 |
LUXEMBOURG | 4.201.884 | 6.556.132 |
MALAYSIA | 557.299.065 | 1.285.419.526 |
MANTA | 2.023.718 | 7.290.902 |
MEXICO | 35.204.418 | 83.361.631 |
MỸ | 1.127.520.610 | 2.260.541.656 |
MYANMAR | 52.543.146 | 97.859.142 |
NAM PHI | 19.343.227 | 49.683.761 |
NAUY | 17.046.891 | 44.904.306 |
NEW ZEALAND | 40.045.150 | 85.896.232 |
NGA | 140.463.654 | 336.605.956 |
NHẬT BẢN | 1.509.382.701 | 3.187.899.445 |
NIGERIA | 4.994.450 | 27.449.126 |
PAKISTAN | 10.177.069 | 24.635.870 |
PERU | 4.969.019 | 10.479.051 |
PHẦN LAN | 15.824.772 | 35.659.920 |
PHÁP | 102.599.896 | 277.382.538 |
PHILPPINES | 128.423.244 | 275.972.516 |
QATAR | 12.382.752 | 25.019.001 |
RUMANI | 16.349.147 | 25.312.830 |
SINGAPO | 270.256.783 | 657.882.918 |
SÍP | 3.206.046 | 8.338.258 |
TANZANIA | 57.305.862 | 148.879.491 |
TÂY BAN NHA | 34.137.693 | 87.019.197 |
THÁI LAN | 896.880.368 | 1.908.653.632 |
THỔ NHĨ KỲ | 17.066.992 | 42.374.635 |
THỤY ĐIỂN | 27.958.063 | 57.043.904 |
THỤY SỸ | 39.440.096 | 103.809.178 |
TRUNG QUỐC | 6.262.461.414 | 15.415.219.148 |
TUYNIDI | 712.512 | 2.050.130 |
UAE | 30.271.244 | 71.873.601 |
UCRAINA | 7.347.697 | 12.961.714 |
XLOVAKIA | 10.538.069 | 14.286.578 |
XLOVENHIA | 2.677.303 | 5.813.861 |