|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kiến thức Kinh tế

Thuật ngữ 'Mực đỏ' (Red Ink) trong tài chính là gì?

18:29 | 18/04/2020
Chia sẻ
Thuật ngữ "Mực đỏ" (tiếng Anh: Red Ink) là một biệt ngữ kinh doanh mô tả một sự mất mát tài chính.
Thuật ngữ 'Mực đỏ' (Red Ink) trong tài chính là gì? - Ảnh 1.

Mực Đỏ

Khái niệm

Mực Đỏ trong tiếng Anh là Red Ink.

Thuật ngữ "Mực đỏ" là một biệt ngữ kinh doanh mô tả một sự mất mát tài chính. Khi kế toán thực hiện các mục nhập vào sổ cái tài chính, mực đỏ được sử dụng để hiển thị số âm. Mực đen (black ink) được sử dụng để chỉ ra rằng, con số là dương hoặc có lợi nhuận. 

Màu đỏ là màu thường được sử dụng trong kinh doanh để chỉ ra rằng, có điều gì đó không mong muốn đang xảy ra. Màu sắc cũng được sử dụng trong bối cảnh này chứ không riêng gì bảng cân đối kế toán của một công ty. 

Ví dụ, các qui định quản lí của doanh nghiệp thường được gọi là dải băng đỏ (red tape), ám chỉ sự quan liêu. Các nhà đầu tư cũng có thể sử dụng màu đỏ để nói đến vị thế chứng khoán mà tại đó họ bị mất tiền. 

Khi sổ sách của một thực thể kinh tế được lưu giữ bằng bản cứng, việc đánh dấu mực đỏ (và đen) là phương pháp thuận tiện để làm nổi bật các khoản mất tiền và những khoản tăng tiền. 

Ngày nay, hầu hết các sổ cái tài chính và sổ cái hoạt động được duy trì điện tử. Không có gì lạ khi các phần mềm sử dụng màu đỏ và màu đen để làm nổi bật kết quả. 

Đặc điểm của thuật ngữ "mực đỏ"

Mực đỏ đồng nghĩa với các thuật ngữ kinh doanh: "chảy mực đỏ" (bleeding red ink) hoặc "nằm trong vùng đỏ" (in-the-red), nghĩa là các hoạt động này đang gặp khủng hoảng, gặp nguy cơ mất mát cao. Trong khi đó, tình trạng kinh doanh tốt thì có thể hiểu là nằm trong vùng màu đen. 

Hầu hết mọi người đều không lạ gì với ý nghĩa phía sau thuật ngữ "Black Friday". Đây là một ngày sau ngày lễ Tạ Ơn ở phương Tây, nơi các nhà bán lẻ giảm giá sâu hàng hóa để thu hút khách hàng tới mua sắm. Thứ Sáu đó được gọi là Black friday vì nó đánh dấu một bước ngoặt mà nhiều nhà bán lẻ đang có tình trạng hoạt động của mình "nằm trong vùng màu đỏ", nhưng đã chuyển thành màu đen (lợi nhuận) trên tài khoản bán hàng vào ngày này. Từ đó về sau, Black Friday được coi là mùa lễ giảm giá vì nó giúp các doanh nghiệp cải thiện doanh số bán hàng. 

Ví dụ khi sử dụng thuật ngữ "red ink" trong ngữ cảnh tài chính

Có thể dịch các câu tiếng Anh này sang tiếng Việt như sau:

- The line between profitability and red ink in a bookstore is so thin that even the little decisions are important. -> Ranh giới giữa lợi nhuận và thua lỗ của hiệu sách này mỏng manh đến mức, ngay cả một quyết định nhỏ cũng trở nên quan trọng.

- The parent company has been falling apart for several months, bleeding red ink, and losing clients. -> Công ty mẹ đã sụp đổ trong vài tháng, tài chính kiệt quệ và mất khách hàng. 

- The boom a decade ago has now given way to a sea of red ink. -> Sự bùng nổ của một thập niên trước giờ đã nhường chỗ cho một thời kì khủng hoảng

(Theo Investopedia)

Ích Y